Blogger news

ads

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 3

Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

học tiếng anh giao tiếp youtube

học tiếng anh giao tiếp online miễn phí

từ vựng tiếng anh giao tiếp

luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản

tiếng anh giao tiếp langmaster

mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày

hoc tieng anh giao tiep hang ngay

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu hỏi tiếng anh cơ bản

học tiếng anh giao tiếp youtube

tieng anh giao tiep hang ngay mien phi

101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf

từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em

tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống

các tình huống giao tiếp tiếng anh

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày

những câu tiếng anh giao tiếp làm quen

các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp

những câu hỏi tiếng anh thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài
Tải Tài Liệu Này Tại Đây

So there was this one night, before I met your mother,
Vào một đêm, trước khi ta gặp mẹ các con,
when I really wanted to go to the bar.
khi ta thực sự muốn đến quán bar.
The bar. Big surprise.
Quán bar... ngạc nhiên lớn thật.
You sure spent a lot of time in bars.
Bố chắc là hay la cà ở các quán bar nhỉ.
Well, that's just what we did back then.
Well, đó là những gì bọn ta làm hồi ấy.
Me, Marshall and Lily, Barney, Robin,
Ta, Marshall và Lily. Barney, Robin.
We all used to hang out at this one bar called MacLaren's,
Bọn ta thường đến quán bar tên là McClaren.
But then one night...
Nhưng rồi, vào một đêm...
Why don't we go to MacLaren's?
Tại sao chúng ta không đến quán McClaren?
Let's go to MacLaren's.
Đến McClaren nào.
You guys talking to each other?
Hai người đang nói chuyện với nhau đấy à?
Nobody's listening?
Không ai thèm nghe à?
What's wrong with MacLaren's?
Có vấn đề gì với quán McClaren?
MacLaren's is bore snore.
Quán McClaren nhàm quá rồi.
Ted, tonight we're gonna go out.
Ted, tối nay chúng ta sẽ đi đâu đó,
We're gonna meet some ladies,
gặp gỡ các cô nàng.
it's gonna be legendary. Phone-five!
Đó là cả một huyền thoại. Đập tay điện thoại nào.
OLDER TED; I had no idea why I hung out with Barney,
Ta không hiểu tại sao lúc ấy ta lại đi với Barney.
You didn't phone-five, did you?
Cậu không đập tay đúng không?
I know when you don't phone-five, Ted.
Tớ biết khi nào cậu không đập đấy Ted
Come on. We always go to MacLaren's.
Thôi nào. Chúng ta luôn đến quán McClaren.
Yeah, 'cause MacLaren's is fun.
Yeah, vì McClaren thật là vui.
MacLaren's is this much fun.
McClaren chỉ vui cỡ này thôi.
What I'm offering is the chance to have this much fun.
Cái mà tớ đang nói là cơ hội để... vui thế này cơ.
See, you say that. You say it's gonna be this much fun,
Nghe này, cậu chỉ nói như thế thôi. Cậu nói nó sẽ vui thế này.
but most of the time, it ends up being this much fun.
Nhưng hầu hết, lúc nào cũng chỉ vui thế này rồi.
This much fun is good. It's safe. It's guaranteed.
Vui cỡ này là được rồi. An toàn và bảo đảm.
This hand-gesture thing doesn't really work on the phone, does it?
Dùng tay ra hiệu có vẻ không ổn qua điện thoại nhỉ?
No, it doesn't.
Không, không một tí nào.
Get in the cab. Marshall, you, too.
Lên xe đi. Marshall, cả cậu nữa.
I wish I could. I think Lily and I are just gonna...
Oh, tớ ước là tớ có thể. Tớ nghĩ Lily và tớ sẽ...
I understand. Get in the cab.
Hiểu rồi. Ted, lên xe nào.
Why can Marshall say no?
Tại sao Marshall có thể nói không nhỉ?
Because he's getting laid.
Uh, vì cậu ấy sắp được chơi xếp hình.
Consistently.
Chắc chắn thế.
Ted, Ted, Ted. Right here.
Ted, Ted, Ted... nhìn đây nào.
You keep going to the same bar. You're in a rut.
Cậu cứ vào mãi một quán bar. Cậu đang đi trên một con đường mòn
And I am a rut-buster.
Và tớ là kẻ phá hỏng đường mòn.
I'm going to bust your rut.
Tớ sẽ phá hủy con đường mòn của cậu.
It's not a rut, okay?
Đó không phải đường mòn, được chứ?
It's a routine and I like it.
Đó là 1 thói quen, và tớ thích nó.
Ted, what's the first syllable in "rut-tine"?
Ted, âm đầu trong từ "đường - Quen" là gì?
Peace out, suckers!
Té đi, tên ngốc.
All right, so what's this legendary plan?
Được rồi, vậy kế hoạch huyền thoại là gì?
First, we gotta pick someone up at the airport.
Trước tiên, chúng ta sẽ đón một người tại sân bay
- Okay, I'm out of here. - Estaban, doors!
- Rồi, tớ không tham gia. - Estaban, đóng cửa.
Okay, we just do this one little thing and the rest of the night is ours.
Được rồi, chúng ta chỉ làm một điều thật đơn giản, và đêm nay sẽ là của chúng ta.
Why do you have those suitcases and who are we picking up?
Cậu kiếm đâu ra mấy cái va li đấy thế? Và bọn mình đón ai vậy?
I don't know. Maybe her. Or her.
Tớ chịu. Có thể là của cô kia. Hoặc cô này.
Wait. So, when you said you were going to pick someone up at the airport,
Chờ đã. Vậy, khi cậu nói cậu sẽ đón một người tại sân bay,
you meant you were going to pick someone up at the airport?
nghĩa là cậu sẽ "chọn một người" ở sân bay à?
Scenario. Couple of girls fly into town looking for a fun weekend in NYC
Kịch bản: một vài cô gái sẽ tìm kiếm ngày cuối tuần vui vẻ ở New York,
when they meet two handsome international businessmen
và gặp 2 chàng doanh nhân quốc tế đẹp trai
just back from a lucrative trip to Japan.
vừa trở về sau chuyến làm ăn ở Nhật.
Sample dialog.
Cuộc đối thoại bình thường:
You have a wheelie bag? Why, I have a wheelie bag.
"Em có cái túi kéo à? Well, anh cũng có một cái."
You've got to be kidding me.
Cậu đang đùa với mình đấy à.
False.
Sai.
Sidebar. Tuck in your shirt. You look sketchy.
Bên cạnh đó... đóng thùng đi. Trông cậu luộm thuộm quá.
I'm sketchy?
Tớ luộm thuộm?
Trust me, it's gonna be legendary.
Tin tớ đi, sẽ là cả một huyền thoại đấy.
Don't say legendary, okay?
Đừng nói huyền thoại nữa được chứ?
You're too liberal with the word legendary.
Cậu quá dễ dãi khi nói từ huyền thoại đấy.
We're building an igloo in Central Park.
Bọn mình đang dựng một cái lều tuyết ở Central Park.
It's gonna be legendary. Snowsuit up!
Nó sẽ là một huyền thoại. Mặc vét vào!
Ted, Ted, Ted. Right here!
Ted, Ted, Ted... nhìn đây.
This is happening.
Điều này đang xảy ra.
Now, you can either put the bags on the carousel now
Bây giờ cậu có thể đặt mấy cái túi này lên băng chuyền
or you can listen to me give you a really long speech
hoặc cậu có thể nghe tớ lải nhải một bài để thuyết phục cậu
convincing you to put the bags on the carousel. Your move.
đặt mấy cái túi lên. Cậu chọn đi.
Ted, since the dawn of time, mankind has struggled...
Ted, kể từ thời sơ khai, loài người đã đấu tranh...
That night, Marshall had a ton of studying to do,
Tối đó, Marshall có một núi bài tập để làm.
So, Lily went out with Robin
Nên Lily ra ngoài với Robin.
who was new to New York and looking for a friend,
Người mới tới New York, và đang tìm một người bạn.
I'm so glad we finally get to hang out, just the two of us.
Tớ rất vui là cuối cùng chúng ta cũng ra ngoài, chỉ hai chúng ta.
Yeah.
Yeah.
And you sure you're okay giving up your Friday night
Cậu có chắc là thoải mái khi dành cả buổi tối thứ Sáu
to hang with an old, almost-married lady?
với một "gái già" đã đính hôn?
Oh, please. I'm so sick of the meat-market scene.
Oh, làm ơn. Tớ phát ốm với cảnh thị trường thịt rồi.
Guys are like the subway.
Đàn ông giống như tàu điện ngầm vậy.
You miss one, another one comes along in five minutes.
Cậu lỡ một chuyến, chuyến khác sẽ đến chỉ sau 5 phút.
Unless it's the end of the night, and then you get on anything.
Trừ khi đó là chuyến cuối cùng trong ngay và rồi cậu sẽ chấp nhận bất cứ thứ gì.
Compliments of that guy.
Lời hỏi thăm của anh chàng kia.
Really? Sweet.
Thật chứ? Tuyệt thật.
Oh. For you it's $6.
Oh, của cậu là $6.
I guess that's one drawback to being engaged.
Oh, phải, tớ đoán đây là thiệt thòi của việc đã đính hôn.
I'm sure that's why he did it.
Tớ chắc đó là lí do tại sao hắn không...
Hey.
Hey.
Oh, hello.
Oh, chào.
So, did you just get in from Detroit?
Uh... vậy là cô đến từ Detroit?
Japan.
Nhật Bản.
Okay, carousel four is tapped out. Ready?
Được rồi, băng chuyền 4 dừng rồi.
'Cause I'm about to drop some knowledge.
Sẵn sàng chưa? Bởi tớ sắp cho cậu một ít kiến thức.
Cute girls are not from Buffalo.
Những cô nàng dễ thương không đến từ Buffalo.
Time out. Ten o'clock.
Hết giờ, hướng 10 giờ.
You ready to rock this, Tedder?
Cậu sẵn sàng chưa, Tedder?
All right, I think we need to refine our back-story first.
Được rồi, tớ nghĩ chúng ta cần xem lại câu chuyện của chúng ta trước đã. Làm sao chúng ta...?
- How did we... - Ted! You klutzy, great guy you!
Ted, cậu thật là một người bạn tốt.
Hey. Barney.
- Hey, tôi là Barney. - Hi.
- Hi. - My God, are you okay?
Chúa ơi, anh ổn chứ?
I am so sorry.
Tôi rất xin lỗi.
It's fine, no. You were a little shaky on your landing. I'd give you a 9.2.
Không sao. Anh hơi lắc lư một chút khi đáp, tôi cho anh 9,2 điểm.
Hi, I'm Ted.
Chào. Tôi là Ted.
Laura.
Tôi là Laura.
Look, I'm really sorry that we have to hit and run, but we've got a plane to catch.
Ồ, tôi thật sự xin lỗi nhưng chúng tôi phải đi vì còn phải đón chuyến bay nữa.
- Oh, where are you headed? - Philadelphia.
- Các cô sẽ hạ cánh ở đâu? - Philadelphia.
Philly? That's where we're headed.
Philly? Đó cũng là nơi chúng tôi đến.
You are?
Thật à?
Well, then, we'll see you on the plane.
Well, vậy chúng ta sẽ gặp nhau trên máy bay.
Yes, you will.
Phải, chắc rồi.
Follow them. Tickets on me.
Đi theo họ. Để tớ lấy vé.
No. Barney!
Không. Barney!
Don't you get on that escalator!
Cậu không được bước lên thang cuốn đó
And don't you dare get on that subsequent escalator!
và cậu không được phép bước lên thang cuốn kế tiếp.
Are you all right?
Cậu ổn chứ?
Yeah.
Yeah.
Hey, guess where I am? I'm on a... Ready?
Hey, đoán xem mình đang ở đâu. Mình đang ở trên một... sẵn sàng chưa?
Plane to... Ready? Philadelphia.
Máy bay... sẵn sàng chưa? Đến Philadelphia.
That is awesome.
Thật tuyệt vời.
Hey, is that Marshall?
Hey, Marshall đấy à?
Marshall, stop whatever you're doing, get in that hoopty-ass Fiero of yours
Marshall, dừng tất cả lại, nhảy vào con Fiero của cậu
and come meet us in Philly.
và đến gặp chúng tớ ở Phily.
It's gonna be legendary!
Nó sẽ trở thành huyền thoại.
Man, I wish I could, guys...
Các cậu, tớ ước tớ có thể...
Yeah, yeah, yeah. I sent you some pictures on my phone. Check it.
Yeah, yeah, yeah. Tớ gửi cho cậu vài cái ảnh trên máy tớ. Kiểm tra đi
Philly!
Philly.
Admit it, you're having fun.
Thừa nhận đi: cậu đang rất vui.
This much... 35,000 feet of fun.
Vui cỡ này... hơn 35,000 feet.
Well, I didn't think I'd be flying to Philadelphia
Well, tớ không nghĩ là tớ sẽ bay đến Philadenfia
when I woke up this morning, I'll give you that.
khi thức dậy sáng nay, tớ thừa nhận điều đó.
Attaboy. Now let's go talk to those girls.
Tốt. Lại nói chuyện với các cô nàng nào!
Wait, wait. The seat-belt sign's on.
Whoa, whoa, đèn hiệu thắt dây an toàn còn sáng mà.
Ted, you've been living your whole life in a seat belt.
Ted, cậu đã sống cả đời phía sau dây an toàn rồi.
It's time to unclick.
Đến lúc mở khóa rồi.
- Sir, seat-belt light's on. - Yeah, sorry, sorry, sorry.
- Thưa ngài, hãy thắt dây an toàn vào. - Xin lỗi, xin lỗi.
Well, I grew up in Park Slope.
Well, tớ lớn lên ở Park Slope.
Oh, I love Park Slope. When did you move to Manhattan?
Oh, tớ yêu Park Slope. Cậu chuyển đến Manhattan từ bao giờ?
You're from Park Slope?
Cô đến từ Park Slope à?
No, she is.
Uh, không, cô ấy.
So, where are you from? Heaven?
Vậy cô từ đâu đến? Thiên đường à?
Yeah, I'm a ghost.
Phải, chị mày là hồn ma.
I died 15 years ago, like that pick-up line.
Chị mày đã chết 15 năm trước, như cái câu tán gái cổ lỗ của chú vậy á.
God, I'm so sorry.
Chúa ơi, tớ xin lỗi.
Oh, believe me, I've been there.
Oh, tin tớ đi, tớ cũng từng bị như thế mà.
I have this line that I use when guys come up...
Tớ cũng sẽ nói kiểu đó khi các chàng trai đến...
Check it out.
Xem thử nè.
Hey.
Hey...
You take this one, I'll save it for the next one.
Lần này dành cho cậu. Tớ sẽ giữ nó cho lần sau.
So, what brings you guys to Philly?
Vậy điều gì đã mang các cô đến Philly?
We're visiting our boyfriends.
Chúng tôi đến thăm bạn trai.
I think Chris is gonna propose this weekend.
Tôi nghĩ bạn trai của cô ấy sẽ cầu hôn vào cuối tuần.
Isn't that great?
Thật tuyệt phải không?
So great.
Rất tuyệt!
So, there we were,
Vậy là chúng ta đã ở đó:
stuck on an airplane to Philadelphia with two very un-single girls,
Ngồi trên chuyến bay đến Philadelphia cùng với 2 cô gái không - Độc thân,
All thanks to your Uncle Barney,
tất cả là nhờ vào chú Barney.
Aren't they cute?
Họ rất cute phải không?
They're both linebackers for the Eagles.
Họ đều là hậu vệ của đội Eagles.
Both!
Cả hai?
Both of their boyfriends are linebackers.
Bạn trai của cả hai đều là hậu vệ.
You're going to Philly? Why?
Anh đang đi đến Philly? Tại sao?
I didn't ask.
Anh không hỏi.
Well, it sounds like you're having a lot more fun than I am.
Well, nghe cứ như là anh đang có nhiều thời gian vui vẻ hơn cả em đấy.
I'm just talking to guys' backs while they hit on Robin.
Em chỉ vừa mới nói chuyện với cái lưng của 2 anh chàng cứ xán vào Robin.
Well, yeah, I bet she gets that a lot.
Yeah, Anh cá là cô ấy thu hút được nhiều gã.
Don't you bet I get that a lot?
Không phải anh cá cho em à?
Not with a ring on your finger.
Không phải với chiếc nhần trên ngón tay em.
I mean, you know, guys see the ring, it's, like, Marshall parking only.
Ý anh là, em biết đây, các chàng trai thấy chiêc nhẫn, nó giống như nơi đỗ xe dành riêng cho Marshall.
Oh, of course. That's it. The ring.
Oh, chắc rồi. Chiếc nhẫn.
I guess I'm not used to it yet.
Em đoán là em vẫn chưa quen với nó.
Oh, it's totally the ring. If you took that ring off your finger
Oh, tất cả là do chiếc nhẫn. Nếu em tháo nó ra,
you'd have a ton of guys crowding your junk.
em sẽ có cả tấn anh chàng vây quanh.
I'm not gonna take off my ring.
Em sẽ không tháo nhẫn ra đâu.
Wouldn't you be jealous of guys swarming all over my beeswax?
Anh có ghen không khi các anh chàng tán tỉnh em?
Oh, yeah. You know me, I'm the jealous type.
Oh, yeah, em biết mà. Anh là người hay ghen.
Any goon so much as looks at you, I'll sock him in the kisser!
Bất kỳ gã nào nhìn em, anh sẽ đấm vào mặt hắn.
No, seriously, you girls have a good time tonight.
Không. Nghiêm túc đấy, các em cứ vui chơi tối nay nhé.
Bye.
Bye.
Robin! Robin!
Robin! Robin!
Hey, I'm over here.
Hey, tớ ở đây.
Going to Philly!
Tới - tới - tới Philly nào!
Marshall, don't come to Philly.
Marshall, đừng đến Philly.
But we're on an adventure.
Nhưng chúng ta đang phiêu lưu mà.
We're on a tarmac in Philadelphia. Crazy adventure.
Bọn tớ buộc phải đến Philadelphia. Một cuộc phiêu lưu... điên rồ.
Fine.
Được thôi.
No. No. The night has just started.
Không! Không! Buổi tối chỉ mới bắt đầu mà.
Look, airport bar. Flight attendants.
Nghĩ tới quầy bar ở sân bay đi. Mấy cô tiêp viên.
They'll get your tray table in its full, upright position.
Họ sẽ làm cho bàn ăn của cậu vào tư thế đầy và thẳng đứng.
Say what?
Nói sao hả?
Passengers Mosby and Stinson?
Hành khách Mosby và Stenson,
Please come with us, gentlemen.
vui lòng đi cùng chúng tôi. Thưa quý ông.
Keep your hands where I can see them.
Giữ tay của các anh nơi tôi có thể nhìn thấy.
Barney, I am going to kill you.
Barney, tớ sẽ giết cậu.
Don't say you're gonna kill someone in front of airport security.
Đừng bao giờ nói sẽ giết ai trước mặt mấy bác an ninh sân bay.
Not cool. Not cool.
- Không tốt đâu. - Không tốt.
This is an outrage.
Đây là một sự xúc phạm!
We are international businessmen
Chúng tôi là những doanh nhân quốc tế
on a very important international business trip.
đang có một chuyến công tác quốc tế quan trọng.
I demand you release us immediately.
Tôi yêu cầu các ông thả chúng tôi ngay lập tức!
You demand? No, no, no, no, he does not demand.
Cậu yêu cầu?! Không, không, không.
We have no demands.
Cậu ấy không yêu cầu.
Sir, I'm gonna have to ask you
Chúng - Chúng - Chúng tôi không yêu cầu gì cả.
to remain calm.
Tôi yêu cầu các cậu giữ bình tĩnh.
Okay, I'm calm. I'm totally calm.
Được rồi. Yeah, Tôi bình tĩnh, rất bình tĩnh.
We've got footage of you placing two bags on JFK carousel three,
Chúng tôi đã thu được cảnh 2 cậu để hành lý trên băng chuyền tại sân bay JFK,
and abandoning them to purchase a last-minute flight with cash.
và bỏ chúng lại để mua vé máy bay giờ chót bằng tiền mặt.
Those bags were your responsibility.
Mấy cái túi đó là trách nhiệm của cậu.
They were your bags.
Chúng là của cậu mà!
Sir, please.
Thưa ngài, làm ơn.
We're assessing the bag situation.
Chúng tôi đang kiểm tra những chiếc túi.
Look. This is all just... It's a misunderstanding.
Nghe này, tất cả chỉ là... một sự nhầm lẫn.
Please.
Làm ơn.
We are international businessmen.
Chúng tôi là những doanh nhân quốc tế.
My colleague accidentally left the bags there.
Đồng nghiệp của tôi đã vô tình bỏ quên mấy cái túi ở đó.
Now, please let us go before we miss our international business meeting.
Bây giờ, hãy để chúng tôi đi trước khi lỡ mất cuộc họp quan trọng.
Can't remember the last time I saw an international businessman with an untucked shirt.
Không thể nhớ được lần cuối tôi gặp một doanh nhân quốc tế mà không "đóng thùng".
In addition, we received this footage, taken over the last few months.
Thêm vào đó, chúng tôi nhận được những cảnh quay này vài tháng trước.
Believe it or not, that duffle bag thing worked.
Tin hay không thì tùy, nhưng cái mánh túi vải đó có tác dụng đấy.
The truth is, my friend, he does this thing where he goes to airports with fake luggage to pick up girls.
Sự thật là, bạn tôi anh ấy vào sân bay với hành lí giả để tán tỉnh mấy cô gái
And we followed some here to Philadelphia.
và rồi chúng tôi theo họ tới Philadelphia.
That's it. That's all this is.
Tất cả chỉ có vậy.
Nobody's that lame.
Chẳng có ai thần kinh đến mức đó cả.
Yes, he's that lame.
Có, cậu ấy.
Tell him you're that lame.
Nói với ông ta cậu thần kinh đến mức đó đi.
- We are international businessmen... - Oh, come on!
- Chúng tôi là những doanh nhân quốc tế. - Oh, thôi đi!
Sir! Lower your voice or I will restrain you.
Quý ông, hạ thấp giọng xuống hoặc là tôi sẽ giam cậu lại.
Dude, seriously, relax.
Anh bạn, nghiêm túc đấy, thư giãn đi nào.
We at least get to call our lawyer.
Ít nhất là chúng tôi cũng được gọi luật sư chứ.
Exactly.
Chính xác!
We have a lawyer?
Chúng ta có luật sư à?
Listen to me. You're both American citizens.
Nghe tớ này. Các cậu đều là công dân Mỹ.
Don't let them pull any Patriot-Act voodoo.
Đừng để ông ta dọa bằng mấy trò anh ninh.
You both retain the right to refuse to answer any questions without an attorney present.
Các cậu có quyền từ chối trả lời tất cả các câu hỏi khi không có luật sư,
So don't say anything until I get there, all right?
nên đừng nói gì cả cho tới khi tớ đến, được chứ?
Okay, goodbye.
Rồi, tạm biệt.
Oh, it's ridiculous in here. Why don't we go somewhere else?
Ở đây thật nực cười. Sao chúng ta không đi đâu đó nhỉ?
No. This place is great.
Không, nơi này thật tuyệt.
What are you doing?
Cậu đang làm gì vậy?
What?
Sao?
With your lips and everything?
Với môi của cậu và mọi thứ?
My lips are always like this.
Môi của tớ luôn thế mà.
You had to play the race card.
Cậu nên chơi trò đua ngựa.
Relax, Ted, we didn't do anything wrong.
Oh, thư giãn nào, Ted. Chúng ta chẳng làm gì sai cả.
And, BTW, we'd be out of here by now if you'd have tucked in your shirt.
Và, B. T. W., chúng ta đã không phải ngồi đây nếu cậu chịu đóng thùng.
Go ahead, JFK. What is the baggage status?
Tiếp tục đi, JFK. Tình hình mấy cái túi sao rồi?
They're clean.
Chúng "sạch sẽ".
It's just a whole bunch of condoms.
Chỉ toàn là ba con sói.
And a PowerBar.
Và một thanh PowerBar.
You're free to go.
Các cậu được tự do.
TED; Don't come to Philly,
Đừng tới Philly nữa.
Man, I'm almost halfway there.
Tớ đi được nửa đường rồi.
Yeah, we just got released and we're heading back on the next flight.
Yeah, bọn tớ vừa được thả và sẽ trở về trên chuyến bay tiếp theo.
Meet us at MacLaren's. Maybe we can still make last call.
Uh, gặp chúng tớ ở McClaren. Có lẽ vẫn kịp chầu cuối.
Can't we just...
Chúng ta không thể chỉ, chỉ...
No, we can't "just," we're going home.
Không, chúng ta không. Chúng tớ đang về nhà.
We're going to Sascha's.
Chúng ta sẽ tới nhà Sasha.
Who the hell is Sascha?
Sasha là đứa quái nào thế?
Sascha.
Sasha.
She's having friends over for drinks at her house.
Cô ấy mời bạn bè đến dự tiệc tại nhà.
It's gonna be legend... Wait for it,
Nó sẽ trở thành "huyền... chờ tí nhé
and I hope you're not lactose intolerant, 'cause the second half of that word is "dairy."
và tớ hi vọng cậu không bị tiêu chảy sau khi uống sữa vì nửa còn lại của nó là... thoại".
- No! - Legendary!
- Không. - Huyền thoại.
Legendary? That sounds awesome!
Huyền thoại. Nghe thật tuyệt vời.
No, Marshall, we're going back.
Không, Marshall, bọn mình sẽ về nhà.
Fine.
Được rồi.
Hold on, I have another call.
Giữ máy. Tớ có cuộc gọi khác.
- Hello? - Marshall, we're going to Sascha's.
- Hello? - Marshall, chúng ta sẽ tới nhà Sasha.
No, we're not.
Không, chúng ta không đi.
Ted, Ted, Ted. Right here.
- Ted, Ted, Ted. - Nhìn đây.
Yes, we are.
Có, chúng ta sẽ đi.
Sorry, buddy. Two against one.
Xin lỗi, anh bạn. Hai thắng một.
Look, a booth opened up.
Ooh, nhìn kìa, có chỗ trống kìa.
Really?
Thật à?
Yeah, I thought we could finally go talk
Yeah, tớ nghĩ là chúng ta cuối cùng cũng có thể nói chuyện
and you're not listening to me,
và cậu không nghe tớ nói, nên tớ sẽ đi đây.
- so I'm gonna walk away. - Yeah, yeah, booth.
Yeah, yeah, chỗ trống.
- Hey. - Hey.
- Hey. - Hey.
I'm engaged. You know, I'm sorry. I took my ring off.
Tôi đính hôn rồi. Anh biết đấy, tôi xin lỗi.
It's very, very sweet of you to come over and talk to me, but I just...
Tôi vừa tháo chiếc nhẫn ra. Thật tuyệt khi anh đến và nói chuyện với tôi, nhưng tôi vừa...
Yeah, I'm gay.
Yeah. Tôi là gay.
I just came over to let you know that you sat on a grape.
Tôi chỉ đến để báo cho cô biết là cô đã ngồi lên một quả nho.
Damn it!
Oh, chết thật.
So, Barney and I hit the town, Philadelphia, PA,
Vậy cuối cùng thì ta và Barney cũng đến thành phố. Philadelphia, PA.
Our first and only stop, Sascha's party,
Trạm dừng đầu tiên và cũng là duy nhất Buổi tiệc của Sasha.
So, you're Sascha's friends, huh?
Vậy, uh... anh là bạn của Sasha?
You know it.
Cậu biết mà.
You guys, keep the volume
Các chàng trai, vặn nhỏ cái "loa" xuống.
down. You're gonna wake my grandpa.
Các anh đánh thức ông tôi mất.
Who wants hard lemonade?
Ai muốn nước chanh nào?
Philly!
Philly!
Philly.
Philly.
Back at the bar, girls'night out wasn't going as Robin had hoped,
Trở lại quầy bar, đêm vui chơi của các cô gái đã không như Robin trông đợi.
Lily's phone.
Điện thoại của Lily.
Robin? Where's Lily?
Robin, uh, Lily đâu rồi?
She's...
Cô ấy, uh...
Is she talking to some hot guy?
Có phải cô ấy đang nói chuyện với mấy gã bảnh trai?
You can tell me. It's totally cool. It was my idea.
Oh, cậu có thể kể cho tớ mà. Không sao đâu, đấy là ý của tớ mà.
Hell, I told her she could take the ring off.
Tớ bảo cô ấy có thể tháo nhẫn ra.
Really? Well, I thought it was kind of weird, but if you're cool with it...
Thật à? Well, tớ cứ nghĩ nó thật quái lạ nhưng nếu cậu thấy không sao thì,
Yeah, it's off, and she's talking to some guy.
yeah, uh, cậu ấy tháo nó rồi, và đang ngồi nói chuyện với một anh chàng.
- Do you want me to go over and... - No! Don't interrupt. It's awesome.
- Cậu có muốn tớ đến và... - Không, không, đừng làm phiền. Tuyệt vời.
So, the ring's really off, huh?
Vậy, thật sự tháo nhẫn ra huh?
Awesome.
Thật tuyệt vời.
Well, just tell her I called
Well, nói với cô ấy là tớ đã gọi.
and tell her that she's awesome.
Và nói rằng cô ấy... tuyệt vời.
Did you hear that, Ted?
Cậu nghe gì không, Ted?
Dana works security at the Liberty Bell.
Dana làm bảo vệ ở Chuông Tự Do (Liberty Bell)
I do okay.
Tôi làm tốt.
Wow, it must be really well cordoned-off over there.
Wow, chắc phải có nhiều hàng rào an ninh ở đó lắm.
Do you ever go behind the rope and touch it?
Đã bao giờ anh đi phía sau sợi dây và chạm vào nó?
Only all the time.
Mọi lúc.
You ever, like, stick your head inside it?
Anh đã bao giờ, kiểu như, cho đầu vào bên trong?
Yeah.
Yeah.
Do you ever lick it?
Đã bao giờ liếm nó chưa?
Nope.
Không.
I have never licked it.
Chưa bao giờ liếm nó cả.
I bet nobody in history has ever licked the Liberty Bell.
Tôi cá là trong lịch sử chưa từng có người nào liếm Chuông Tự Do.
If someone were to pull that off,
Nếu ai đó dám làm điều ấy, tôi sẽ nói đó là...
I dare say it would be... What's the word?
Là gì nhỉ?
Well, this is my stop.
Well, đây là giới hạn của tớ rồi.
Ted, legendary.
Huyền thoại, Ted, huyền thoại
Barney, I'm going to the airport. Sascha, thank you.
Barney, Tớ sẽ đến sân bay. Sasha cảm ơn,
And tell your grandpa I'm sorry I walked in on him in the bathroom.
và, uh, nói với ông của cô là tôi xin lỗi vì đã dẫm vào ông trong phong tắm.
I'll get some club soda for that stain.
Tôi sẽ đi lấy một ít sođa để tẩy vết ố.
Lily, I thought tonight was about us hanging out?
Lily, tớ tưởng tối nay chỉ có bọn mình đi chơi với nhau.
What are you doing?
Cậu đang làm gì thế?
Just fending off the advances of that totally hot guy.
Chỉ đang tránh khỏi mấy lời tán tỉnh của một chàng thật sự nóng bỏng.
- Dude, I think that guy is gay. - I know that guy is gay.
- Này nàng, tớ nghĩ anh ta là gay. - Oh, tớ biết anh ấy là gay.
It's just... Marshall and I have been together for nine years.
Chỉ là, Marshall và tớ đã yêu nhau 9 năm.
I haven't been single since high school.
Tớ chưa bao giờ độc thân kể từ thời trung học.
You wanna be single?
Cậu muốn độc thân?
You wanna fight off loser guys all night?
Cậu muốn chống lại những gã thua cuộc cả đêm?
Does that seem like fun to you?
Cái đây với cậu vui lắm à?
I guess I just wanted to throw this net back into the ocean
Tớ đoán là tớ chỉ muốn ném mẻ lưới này xuống biển lần nữa
and see how many fish I could catch.
và xem mình có thể bắt được bao nhiêu "cá".
So far, one. One gay dolphin.
Cho đến lúc này, một. Một con cá heo đồng tính.
And Marshall.
Và Marshall.
Lily, all these girls here tonight are all hoping to catch what you've already got.
Lily, tất cả cô gái ở đây đêm nay đều chỉ mong cái mà cậu đã có.
You're right. I know.
Cậu nói đúng. Tớ biết.
Hey, do you wanna go get coffee and have an actual conversation?
Hey, cậu có muốn chúng ta đi uống cafe và nói chuyện đàng hoàng?
If by coffee you mean cheesecake, then yes.
Nếu khi nói "cafe" thì ý của cậu là bánh kem thì được.
Hey, I got the club soda.
Hey, tôi có soda rồi đây.
Let's see that booty.
Xem công dụng của nó nào.
Thank you so much.
Oh, cảm ơn anh.
You wanna mess, pal?
Muốn kiếm chuyện hả, anh bạn?
That's my fiancée's hot backside that you're dabbing!
Cậu đang vỗ vào mông của người vợ sắp cưới gợi cảm của tôi đấy.
Marshall, no!
Marshall, không.
Baby, please. Don't ever take that ring off again, no matter how awesome I say that it is.
Em yêu, làm ơn, đừng bao giờ tháo nhẫn ra nữa, bất kể anh nói chuyện đó tuyệt thế nào đi nữa.
- It's okay, man. - Back off, hombre!
- Không sao đâu, anh bạn. - Lùi lại, anh bạn.
I'm not that afraid to fight you!
Tôi không sợ phải đánh nhau với anh đâu.
You wanna test this, guy? Be my guest, come on.
Muốn thử tôi à? Tự nhiên đi, nhào vô.
Marshall, he's gay.
Marshall, anh ấy là gay.
Oh, thank God. I've never been in a fight before.
Oh, tạ ơn Chúa. Tôi chưa bao giờ đánh nhau với ai trước đây cả.
You don't say.
Anh đâu cần phải nói.
So, it turned out Uncle Marshall really was the jealous type,
Vậy, có thể nói chú Marshall là người có máu ghen.
Unfortunately, that guy's boyfriend?
Thật không may là bạn trai của gã đó
Also the jealous type,
cũng là người có máu ghen.
Could've licked the Liberty Bell.
Tí nữa là có thể liếm Chuông Tự Do.
We're going to the airport.
Chúng ta đang đến sân bay.
Bong.
Bong...
Bong.
Bong...
Why do I hang out with you? Why?
Tại sao tớ lại ra ngoài với cậu nhỉ? Tại sao?
All I wanted was to have a regular beer at my regular bar,
Tất cả những gì tớ muốn là uống 1 chai bia quen thuộc tại một quán quen
with my regular friends in my regular city.
với những người bạn quen thuộc trong thành phố quen thuộc của tớ.
Ted, Ted, Ted.
Ted, Ted, Ted.
You're not even looking.
Cậu không thèm nhìn à.
No, I'm not.
Không. Tớ không nhìn.
Look, our forefathers died for the pursuit of happiness. Okay?
Nghe này, cha ông chúng ta đã phải đỏ máu để giữ lấy hạnh phúc, được chưa?
Not for the sit-around-and-wait of happiness.
Không phải ngồi một chỗ và chờ nó đến.
Now, if you want, you can go to the same bar, drink the same beer,
Bây giờ, nếu cậu muốn, cậu có thể đến quán bar mọi khi, uống cùng một loại bia.
talk to the same people every day. Or you can lick the Liberty Bell.
Nói chuyện với cùng người mỗi ngày, hoặc cậu có thể liếm Chuông Tự Do.
You can grab life by the crack and lick the crap out of it.
Cậu có thể nắm bắt cuộc sống từ đằng đuôi, và liếm nó lòi phân.
That was beautiful, man.
Tuyệt đây, chàng trai.
Thanks, Leonard.
Cám ơn, Leonard.
Ted, you're missing out on a valuable life lesson here.
Ted, cậu đang bỏ lỡ một bài học cuộc sống giá trị đấy.
Look, I don't need you to teach me how to live, okay?
Nghe này, tớ không cần cậu dạy tớ sống như thế nào, được chứ?
I know how to live.
Tớ biết phải sống ra sao.
If you wanna go lick the Liberty Bell, just go lick it yourself.
Nếu cậu thích liếm Chuông Tự Do, thì hãy tự đi mà liếm.
No. It has to be the two of us.
Không, đó là việc của cả hai chúng ta.
Why? Why do you need me?
Tại sao? Tại sao phải có tớ?
Because you're my best friend, all right?
Bởi vì cậu là bạn thân nhất của tớ, được chưa?
You don't have to tell me I'm yours.
Cậu không cần phải nói với tớ điều đó.
But the way I see it, we're a team.
Nhưng theo tớ thấy, chúng ta là một đội.
Without you, I'm just the dynamic uno,
Không có cậu, tớ chỉ...
So, fine.
Tớ chỉ là Dynamic Uno
If you wanna go home, then we'll go home.
Thế nên, tốt thôi, cậu muốn về nhà, thì chúng ta sẽ về nhà.
Fine. We'll go lick the Liberty Bell.
Được rồi. Chúng ta sẽ đi liếm Chuông Tự Do
Good, 'cause we're here.
Tốt, vì chúng ta đến nơi rồi.
I had no idea how Barney redirected the cab without me knowing,
Anh không biềt làm cách nào mà Barney đổi hướng chiếc taxi mà anh không hề hay biết.
but we got out, Dana let us in,
Nhưng bọn anh đi ra. Dana để bọn anh vào,
and by God, we licked the Liberty Bell,
và thề có Chúa. Bọn anh đã liếm Chuông Tự Do.
And you know what it tastes like?
Em có biết nó có vị gì không?
What?
Vị gì?
Freedom.
Tự do.
No, actually it tastes like pennies.
Không, thực ra, vị của nó giống như những đồng xu.
Oh, my God. Did you guys really do that?
Lạy chúa. Các anh thật sự làm điều đó à?
OLDER TED; We really did,
Bọn ta đã làm.
And that was when I realized why I hung out with Barney,
Và đó là lúc ta nhận ra tại sao ta lại chơi với Barney.
I never got where I thought I wanted to go,
Ta chưa bao giờ đến được nơi muốn đến.
but I always got a great story,
Nhưng ta luôn có được những câu chuyện tuyệt vời.
So, that girl you were talking to, that was Mom?
Vậy, cô gái nói chuyện với bố. Có phải Mẹ không?
Kids, every story in a man's life is like a dot in an impressionist painting, and when...
Các con, mọi câu chuyện trong cuộc sống của một người đàn ông giống như một dấu chấm trong bức tranh trường phái ấn tượng...
So that's a no?
Thế tức là không phải ạ?
Yeah, that's a no.
Yeah, không phải.
What? Come on. 
Sao chứ? Thôi nào!


Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 3 Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 3 Reviewed by Thanh Nhat Minh on 00:57 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

ads
Được tạo bởi Blogger.