Blogger news

ads

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 2

Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

học tiếng anh giao tiếp youtube

học tiếng anh giao tiếp online miễn phí

từ vựng tiếng anh giao tiếp

luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản

tiếng anh giao tiếp langmaster

mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày

hoc tieng anh giao tiep hang ngay

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu hỏi tiếng anh cơ bản

học tiếng anh giao tiếp youtube

tieng anh giao tiep hang ngay mien phi

101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf

từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em

tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống

các tình huống giao tiếp tiếng anh

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày

những câu tiếng anh giao tiếp làm quen

các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp

những câu hỏi tiếng anh thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài


Okay, where was I? - You were telling us how you met Mom.
- Được rồi, chúng ta đến đâu rồi nhỉ? - Bố đang kể cho chúng con bố gặp mẹ như thế nào.
- In excruciating detail. - Right.
- Chi tiết một cách dã man. - Nhớ rồi
So, back in 2005, when I was 27, my two best friends got engaged.
Vậy, trở lại năm 2005, khi ta mới 27 tuổi. Hai người bạn thân nhất của ta đã đính hôn.
And it got me thinking, maybe I should get married,
Và điều đó là ta phải suy nghĩ, có thể ta cũng nên lập gia đình.
And then I saw Robin, She was incredible,
Và rồi ta gặp Robin. Cô ấy thật tuyệt vời.
I just knew I had to meet her, That's where your Uncle Barney came in,
Ta chỉ biết rằng ta phải gặp cô ấy. Đấy là lúc chú Barney của các con xuất hiện.
I suggest we play a little game I like to call, "Have you met Ted?"
Tớ đề nghị chúng ta sẽ chơi một trò nho nhỏ. Tớ gọi nó là, "Em đã gặp Ted chưa?"
No, no, no, no, we're not playing "Have you met Ted."
Không, không, chúng ta sẽ không chơi trò "Em đã gặp Ted chưa."
Hi, have you met Ted?
Chào, em đã gặp Ted chưa?
So I asked her out, and I know this sounds crazy,
Vậy là ta rủ cô ấy đi chơi, và ta biết điều này nghe có vẻ điên rồ.
but after just one date I was in love with her,
Nhưng chỉ sau một buổi hẹn hò ta đã yêu cô ấy.
which made me say something stupid,
Và ta đã nói một điều ngu ngốc.
I think I'm in love with you.
Anh nghĩ anh yêu em mất rồi.
What?
Cái gì?
- Oh, Dad. - So then what happened?
- Oh, Bố. - Sau đó chuyện gì xảy ra ạ?
Nothing,
Chẳng có gì.
I mean, I'd made a complete fool of myself,
Ý ta là, ta đã làm một chuyện ngu ngốc.
So, a week went by and I decided not to call her,
Vậy nên, một tuần trôi qua và ta quyết định không gọi lại cho cô ấy.
So, you're not gonna call her?
Vậy là, cậu sẽ không gọi cho cô ấy?
You went from "I think I'm in love with you"
Cậu đi từ "Anh nghĩ anh yêu em".
to "I'm not gonna call her"?
Đến "Tớ sẽ không gọi cho cô ấy"?
I wasn't in love with her, okay?
Tớ không yêu cô ấy, được chưa?
I was briefly in love with the abstract concept of getting married.
Tớ chỉ đơn giản là yêu ảo tưởng về việc kết hôn thôi.
It had absolutely nothing to do with Robin.
Chẳng có gì liên quan đến Robin cả.
- Robin? - Hey.
- Robin? - Chào.
Look who I ran into.
Nhìn xem tớ gặp ai này.
Since when do you guys know each other?
Hai người quen nhau khi nào thế?
Oh, since about here.
Oh, từ lúc còn chừng này.
Lily recognized me from the news...
Lily nhận ra em ở bản tin.
- Hello, sailor. - They just got engaged.
- Xin chào, thủy thủ. - Bọn họ vừa mới đính hôn.
Well, I should get back to the station. See you guys.
Well, tớ nên trở lại đài. Gặp mọi người sau.
- Nice seeing you, Ted. - Yeah, you, too.
- Rất vui khi gặp anh, Ted. - Yeah, anh cũng thế.
Thanks.
Cám ơn.
- Damn it! - What?
- Chết tiệt - Cái gì?
- I'm in love with her. - No.
- Tớ yêu cô ấy mất rồi. - Không.
As your sponsor, I will not let you relapse.
Với tư cách nhà bảo trợ, tớ không cho phép cậu lặp lại điều đó.
- You blew it. It's over. Move on. - I don't know.
- Cậu đã bỏ qua cơ hội. Chấm dứt rồi. Lùi vào. - Tớ không biết nữa.
I just have this feeling she's the future Mrs. Ted Mosby.
Chỉ là tớ có cảm giác cô ấy sẽ là bà Ted Mosby tương lai.
Lily, you squeaked?
Lily, cậu vừa rít lên đấy à?
She said something about me, didn't she? Come on, spill it, Red.
Cô ấy có nói gì về tớ không? Nhanh nào, khai ra mau, Red.
Fine.
Được rồi.
So, what do we think of Ted?
Vậy, cậu nghĩ sao về Ted?
Ted's something else.
Ted là một điều gì đó hoàn toàn khác.
Huh?
Huh?
I'm gonna spin that as good.
Tớ sẽ xem đó như một lời khen.
Lots of guys are something, I'm something else.
Rất nhiều anh chàng là điều gì đó, tớ là một điều gì đó khác.
He comes on a little strong.
Anh ấy không có vẻ lực lưỡng.
But that's part of my charm.
Nhưng đó là một nét hấp dẫn của tớ.
- But that's part of his charm. - Oh, totally.
- Nhưng đó là một phần hấp dẫn của cậu ấy. - Oh, chắc rồi.
I mean, he's sweet, he's charming, he's just looking for something
Ý tớ là, anh ấy ngọt ngào, hấp dẫn, chỉ là anh ấy đang tìm kiếm một điều gì đó.
a little bit more serious than I am.
Có vẻ nghiêm túc hơn là tớ.
I mean, the most I can handle right now is something casual.
Ý tớ là, điều mà tớ cần nhất bây giờ là một mối quan hệ bình thường.
- This just stays between us, right? - Are you kidding?
- Điều này là bí mật của riêng chúng ta, được không? - Cậu đùa đấy à?
This flapper, Fort Knox.
Cái mồm này. Đóng! Xong!
Oops.
Oops.
She wants casual?
Cô ấy muốn một mối quan hệ bình thường à?
Okay, I'll be casual.
Được thôi, tớ sẽ cực kỳ bình thường.
I'm gonna be a mushroom cloud of casual.
Tớ sẽ tỏ ra một cách tự nhiên.
You know why? 'Cause it's a game.
Các cậu biết sao không? Vì đây là một trò chơi.
I wanted to skip to the end and do the whole happily-ever-after thing,
Mình muốn tua đến đoạn kết, và hạnh phúc mãi mãi.
but you don't get there unless you play the game.
Nhưng các cậu sẽ không ở đó trừ khi các cậu tham gia vào trò chơi.
- So you gonna ask her out? - Yeah. No!
- Vậy là cậu sẽ rủ cô ấy đi chơi. - Yeah. Không!
I can't ask her out, because if I ask her out I'm asking her out.
Tớ sẽ không rủ cô ấy đi chơi, vì nếu tớ rủ cô ấy đi chơi là tớ đang rủ cô ấy đi chơi.
So how do I ask her out without asking her out?
Vậy làm thế nào để hẹn hò với cô ấy mà không cần rủ cô ấy?
Did you guys get high?
Các cậu phê thuốc đấy à?
I got it. I don't ask her out.
Tớ biết rồi. Tớ sẽ không rủ cô ấy đi chơi.
I invite her to our party next Friday.
Tớ sẽ mời cô ấy đến buổi tiệc của chúng ta vào thứ Sáu tới.
- We're having a party next Friday? - We are now.
- Chúng ta có buổi tiệc vào thứ Sáu à? - Giờ thì chúng ta có.
Casual.
Hết sức bình thường
Yeah, 'cause nothing says "casual" like inviting a hundred people
Yeah, vì không có gì "bình thường" hơn việc mời cả trăm người.
over just to mack on one girl. Oh, and Lily, that's my leg.
đến chỉ để "dán mác" vào một cô nàng. Oh, này Lily, đấy là chân tớ.
You waited five minutes to tell me that?
Cậu chờ những 5 phút mới nói với tớ sao?
- All right, so call her up. - No, calling's not casual.
- Được rồi, gọi cho cô ấy đi. - Không, gọi điện sẽ không được tự nhiên.
I just got to bump into her somewhere.
Tớ chỉ phải tình cờ gặp cô ấy ở đâu đó thôi.
Now, if only I knew her schedule, I could arrange a chance encounter.
Giá như bây giờ tớ biết được lịch trình của cô ấy, tớ sẽ sắp xếp được một cuộc gặp.
That's great, Ted. You'll be the most casual stalker ever.
Thật là tuyệt, Ted. Cậu sẽ là "cái đuôi" tự nhiên nhất từng có đấy.
Now, ever since Marshall put that ring on her finger,
Giờ đây, kể từ lúc Marshall đeo chiếc nhẫn vào ngón tay của cô ấy.
Lily had been, well, extra affectionate,
Lily trở nên, chà, có "hứng thú" hơn.
Baby, no.
Em yêu, không.
I have a 25-page paper on constitutional law due Monday.
Anh còn có 25 trang hiến pháp vào thứ Hai.
I've barely started.
Anh chỉ vừa mới bắt đầu.
Hey, I'm just sitting here wearing my ring.
Hey, em chỉ đang ngồi đây và đeo chiếc nhẫn của mình.
My beautiful ring.
Chiếc nhẫn đẹp đẽ của mình.
Kind of makes wearing other stuff seem wrong.
Như kiểu nó làm cho mọi thứ khác trở nên xấu xí.
My shirt.
Áo của em.
Kind of don't wanna wear my shirt anymore.
Giống như là em không muốn mặc áo thêm tí nào nữa.
Or my underwear.
Hay như cái quần lót của em.
That's right. I'm not wearing any.
Đúng thế đấy, giờ em chẳng mặc tí đồ lót nào.
- No underwear? - Not even slightly.
- Không đồ lót hả? - Không một mảnh nào.
Guys.
Các cậu ơi.
Boundaries.
Vượt quá giới hạn rồi đấy.
- There she is. - Thanks, Bill,
- Cô ấy đây rồi. - Cảm ơn, Bill.
I'm reporting from the Razzle Dazzle Supermarket
tôi đang tường thuật trực tiếp từ siêu thị Razzle Dazzle.
on 75th and Columbus...
ở số 75 Columbus...
75th and Columbus.
Số 75 Columbus.
Game on!
Trò chơi bắt đầu!
...where four-year-old Leroy Ellenberg
... nơi cậu bé 4 tuổi Leroy Ellenberg.
has climbed inside a Grab-A-Prize machine and gotten stuck.
Đã leo vào một cái máy quay thưởng và bị kẹt trong đó.
And all in the pursuit of a stuffed, purple giraffe.
Và tất cả đang cố gắng để đưa cậu bé "hươu cao cổ" trở ra.
For Metro News 1, I'm Robin Scherbatsky.
Từ kênh Metro News 1, tôi là Robin Scherbatsky.
PRODUCER: We're clear. ROBIN: Thanks, Don.
- Chúng ta xong rồi. - Cảm ơn.
Ted?
Ted?
- Robin? Wow, what are the odds? - What are you doing here?
- Robin? Wow, tình cờ thế nhỉ? - Anh làm gì ở đây thế?
Oh, you know, just shopping for dip.
Oh, em biết đấy, chỉ là mua sắm.
I love dip. No, I don't love dip. I like dip.
Anh yêu nước sốt. Không, anh không yêu nước sốt. Anh thích chúng.
As a friend, you know.
Như một người bạn, em biết đấy.
So, hey, you reporting a news story or something?
Vậy, này, em đang làm bản tin hay gì đấy?
Yeah, a kid stuck in a crane machine. How sweet of you to call it news.
Yeah, một cậu bé bị kẹt trong cái máy quay thưởng. Thật là ngọt ngào khi anh gọi đó là bản tin.
Wow, kid in a crane machine.
Wow, cậu bé trong cái máy quay thưởng.
You just had to have that toy, didn't you?
Cháu nhất quyết phải có món đồ chơi đó phải không, cậu bé?
Couldn't play the game like everyone else.
Không thể chơi game như mọi người khác được à.
You're all sweaty.
Người chú đầy mồ hôi.
Cute kid.
Cậu nhóc dễ thương.
You know, it's so funny I should run into you.
Em biết đấy, thật là buồn cười khi tình cờ gặp em thế này.
We're having a party next Friday if you feel like swinging by,
Bọn anh có một buổi tiệc vào thứ Sáu tới nếu em cảm thấy hứng thú,
but, you know, whatever.
Nhưng, em biết đấy, sao cũng được.
Oh, I'm going back home next weekend.
Oh, em sẽ về nhà cuối tuần tới.
- It's too bad it's not tonight. - It is. It's tonight.
- Thật tệ nó không phải là tối nay. - Đúng vậy. Nó là tối nay.
This Friday. Did I say next Friday? Yeah, sorry.
Thứ Sáu này. Có phải anh nói thứ Sáu tới không? Yeah, xin lỗi.
I guess I've been saying "next Friday" all week.
Anh đoán là anh đã nói "thứ Sáu tới" cả tuần nay rồi.
But, yeah, it's tonight. The party's tonight.
Nhưng, yeah, đó là tối nay. Bữa tiệc tối nay.
But, you know, whatever.
Nhưng em biết đấy, sao cũng được.
- Hello? - Hey, am I interrupting anything?
- Xin chào? - Hey, tớ có làm ngắt quãng điều gì không?
No, no, I'm just writing my paper, hitting the books.
Không, không, tớ đang viết bài, đang đọc nốt quyển sách.
Yeah, well, you and Lily might want to put some clothes on.
Yeah, well, cậu và Lily nên mặc đồ vào đi.
We're throwing a party in two hours. Okay, bye.
Chúng ta sẽ tổ chức tiệc trong 2 giờ nữa. Thế nhé, tạm biệt.
So, Gatsby, what are you gonna do when Robin shows up?
Vậy, Gatsby*, cậu sẽ làm gì khi Robin đến?
Okay, I got it all planned out.
Được rồi, tớ đã lên sẵn kế hoạch rồi.
She steps through the door, And where is Ted?
Cô ấy bước vào. Và Ted đâu rồi?
Not eagerly waiting by the door,
Không hăm hở chờ từ ngoài cửa,
No, I'm across the room at my drafting table
không, tớ sẽ ở bên kia phòng nơi bàn làm việc.
showing some foxy young thing all my cool architecture stuff,
giới thiệu cho mấy cô nàng tất cả những đồ dùng kiến trúc của tớ.
So, Robin strolls over, and I casually give her one of these,
Rồi, Robin bước tới, và tớ sẽ bình thảnh lên tiếng.
"Hey, what's up?"
"Chào, thế nào rồi?"
She says, "Hey, nice place, etcetera, etcetera,"
Cô ấy nói: "Chào, nơi này đẹp đấy, etcetera, etcetera".
And then I say,
Và rồi tớ nói.
"Well, make yourself at home,"
"Well, cứ tự nhiên như ở nhà."
And I casually return to my conversation,
Và rất tự nhiên tớ quay lại với cuộc nói chuyện của tớ.
Then, an hour later,
Rồi, 1h sau.
"Oh, you're still here?"
"Oh, em vẫn còn ở đây à?"
I say, like I don't really care but it's a nice surprise,
Tớ nói như kiểu tớ chẳng thèm quan tâm nhưng đó là một sự ngạc nhiên tuyệt vời.
And then, very casually,
Và rồi, rất tự nhiên.
"Wanna see the roof?"
"Em muốn lên sân thượng không?"
- The roof. - The roof.
- Sân thượng. - Sân thượng.
I get her up to the roof and the roof takes care of the rest.
Tớ đưa cô ấy lên đó và sân thượng sẽ lo phần còn lại.
What's so special about the roof?
Vậy có cái gì đặc biệt ở trên đấy?
Oh, the moon, the stars, the shimmering skyline.
Oh, mặt trăng, những ngôi sao, đường chân trời mờ ảo.
You can't not fall in love on that roof.
Cậu không thể không yêu khi ở trên sân thượng đó.
We do it up there sometimes.
Đôi khi bọn tớ "làm" luôn trên đấy.
- Solid plan, my little friends. - We're the same height.
- Kế hoạch tốt đấy, anh bạn nhỏ. - Bọn mình cao bằng nhau đấy.
But may I suggest one little modification?
Nhưng tớ có thể đề xuất một thay đổi nho nhỏ?
BARNEY; That foxy young thing you were chatting up?
Cô em xinh tươi mà cậu mải nói chuyện.
Take her up to the roof and have sex with her,
Đưa cô ta lên sân thượng, và chơi xếp hình với cô ấy.
- Crazy, monkey-style... - That's not the plan.
- Điên cuồng, kiểu khỉ... - Đó không phải là kế hoạch.
It should be the plan, I mean, look at her, Ted, look at her,
Nó nên là kế hoạch, ý tớ là, nhìn cô ấy đi, ted, nhìn cô ấy đi.
- She's smoking, - Thank you.
- Cô ta rất khêu gợi. - Cám ơn.
- Yeah, - But she's not Robin.
- Yeah. - Nhưng đó không phải là Robin.
Exactly.
Chính xác.
Ted, let's rap.
Ted, thử nghĩ xem.
Statistic.
Theo thống kê.
At every New York party there's always a girl
Tại bất kỳ buổi tiệc nào ở New York luôn có một cô gái.
who has no idea whose party she's at.
Người mà không hề biết cô ta đang ở đâu.
She knows no one you know and you will never see her again.
Cô ấy không quen người nào mà cậu quen và cậu sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy lần nữa.
Do you see where I'm going, huh, with this?
Cậu hiểu ý mình không hả, với cái này?
Barney, I don't think so.
Barney, tớ không nghĩ thế đâu.
- Scoping, bip, scoping, bip. - Man, you're a dork.
- Mục tiêu, bip, mục tiêu, bip. - Anh bạn, cậu là một con gà.
Bip, bip, bip, bip. Target acquired!
Bip, bip, bip, bip. Phát hiện mục tiêu!
And now it's time we play a little game I like to call,
Và bây giờ là lúc chúng ta chơi một trò nho nhỏ, tớ gọi nó là
- "Have you met Ted?" - Oh, come on, not this.
- "Em đã gặp Ted chưa?" - Oh, thôi nào, không phải lần này.
- Hi, have you met Ted? - No.
- Chào, em đã gặp Ted chưa? - Chưa.
- Hi. - Hi.
- Hi. - Hi.
- You know Marshall, Lily? - No.
- Em có biết Marshall, Lily không? - Không.
- Do you know anyone at this party? - I work with Carlos.
- Em có biết bất cứ ai ở buổi tiệc không? - Em làm cùng Carlos.
Excuse me. Anyone know a Carlos?
Xin lỗi. Có ai biết Carlos là ai không?
- No. - No.
- Không. - Không.
On a silver platter. Bon appétit,
Trên một cái đĩa bạc luôn nhé. Bon appétit. (Mời thưởng thức bữa ăn)
I don't think so.
Tớ không nghĩ thê.
Your loss, her gain. Excuse me, can I show you the roof?
Cậu thật vô dụng, lại lần nữa này. Xin lỗi, em có muốn lên sân thượng không?
- It's magical up there. - Sure.
- Đó là một nơi đầy phép thuật. - Chắc rồi.
Wait, wait, wait. Hey, I got that roof reserved.
Chờ đã, chờ đã, chờ đã. Hey, tớ đã đặt chỗ cho cái sân thượng rồi.
- Dude, Robin's not coming. - Hey, she's gonna show up.
- Anh bạn, Robin sẽ không đến đâu. - Hey, cô ấy chắc chắn đến.
She'll show up.
Cô ấy sẽ đến.
OLDER TED; She didn't show up,
Cô ấy đã không đến.
At least, it was a great party.
Ít nhất thì đó cũng là một buổi tiệc tuyệt vời.
I ate like four whole cans of dip.
Tớ ăn hết khoảng 4 lon nước sốt.
You always know what to say, old friend.
Cậu luôn biết cách nói chuyện, bạn già.
- It's Robin. - Answer it.
- Đó là Robin. - Trả lời đi.
No, no, no, not right away. I gotta seem casual.
Không, không, không, không phải cách này. Tớ phải tỏ ra thật tự nhiên.
- Hello? - I'm so sorry I missed your party.
- Xin chào? - Em xin lỗi vì đã bỏ lỡ buổi tiệc của bọn anh.
- Who is this? Meredith? - Robin.
- Ai đấy? Meredith? - Robin.
Oh, Robin.
Oh, Robin.
Hey, yeah,
Hey, yeah,
- I guess you never showed up, did you? - No, I got stuck at work.
- Anh đoán là em đã không đến phải không? - Không, em bị kẹt ở đài.
But they finally got that kid out of the crane machine.
Nhưng cuối cùng họ cũng đưa được cậu bé bị kẹt ra ngoài.
- Did he get to keep the purple giraffe? - Yeah, they let him keep all the toys.
- Nó có còn giữ được con hươu cao cổ không? - Yeah, họ cho nó giữ toàn bộ đồ chơi.
He was in there a long time and little kids have small bladders.
Nó đã ở đó rất lâu và trẻ con thường có bàng quang nhỏ
I wish your party was tonight.
Em ước gì bữa tiệc của bọn anh là vào tối nay.
It is. The party's tonight.
Đúng thế. Bữa tiệc tổ chức vào tối nay.
Yeah, it's a two-day party, 'cause that's just how we roll.
Yeah, đó là bữa tiệc 2 ngày, vì đó là cách bọn anh tiêu tiền.
So if you wanna swing by, you know, it's casual.
Vậy nếu em không thấy phiền, em biết đấy, cứ tự nhiên thôi.
See you.
Gặp em sau.
- So that was Robin. - What are you doing to me, man?
- Vậy đó là Robin. - Cậu đang làm gì với tớ thế này?
- I got a paper to write. - I know, I'm sorry. It's terrible.
- Tớ còn cả một bài luận. - Tớ biết, tớ xin lỗi. Thật tệ.
- I'll buy more dip. - Ted, Ted, wait!
- Tớ sẽ đi mua sắm. - Ted, Ted, chờ đã!
Get French Onion!
Nhớ mua bánh Pháp!
Can you believe this guy? I got a paper to write.
Em có tin được không? Anh còn cả một bài luận.
Okay, fine. But it's gotta be, like, super quick.
Thôi được rồi. Nhưng nó phải diễn ra thật nhanh đấy.
- And no cuddling after. - I'm the luckiest girl alive.
- Và sau đó không có ôm ấp gì đâu. - Em đúng là cô gái may mắn nhất.
Oh, you were so right about the roof.
Oh, cậu quá đúng về cái sân thượng.
That girl from last night, I took her back to my place,
Cô gái tối qua, tớ đã đem cô ấy về chỗ tớ,
then this morning took her outside, spun her around a couple times
Rồi sáng nay tớ đưa cô ấy ra ngoài, quay cô ấy vài vòng.
and sent her walking.
Và để cô ấy tự đi bộ về.
She will never find her way back and there she is.
Cô ấy sẽ không bao giờ trở lại và kia là cô ấy.
- How did she get here? Did you invite her? - I have no idea who that is.
- Sao cô ấy lại ở đây? Cậu mời à? - Tớ không hề biết đó là ai.
She said she works with Carlos. Who's Carlos?
Cô ấy nói làm việc cùng Carlos. Carlos là ai?
I don't know any Carlos.
Tớ chẳng biết Carlos nào cả.
- Hi, you. You're back. - I sure am.
- Hi, em. Em quay lại rồi. - Đúng là em đấy.
- Come on, sweetie, I need a drink. - Sweetie. Really?
- Đi nào anh yêu, em cần uống một tí. - Anh yêu. Thật đấy à?
Help.
Cứu.
Whoa, whoa, rabbits.
Whoa, whoa, các cậu.
Come on, I got that roof reserved.
Thôi đi, tớ đã đặt chỗ cái sân thượng rồi.
All right.
Được rồi.
So, it's over between me and Works with Carlos Girl.
Vậy là, kết thúc giữa tớ với cô gái làm việc cùng Carlos.
- Oh, that was fast. - Yeah.
- Oh, nhanh thật đấy. - Yeah.
I was trying to think, what's the quickest way
Tơ đã cố gắng suy nghĩ, làm cách nào nhanh nhất
to get rid of a girl you just met?
để cậu đá một cô nàng vừa mới gặp?
- I think I'm in love with you. - What?
- Anh nghĩ anh yêu em mất rồi. - Cái gì?
- Thanks, bro. - Glad I could help.
- Cám ơn, anh bạn. - Rất vui vì tớ có thể giúp.
What the... No, no, no, no, come on.
Cái quái... không, không, không, không thôi nào.
Sorry, Ted.
Xin lỗi, Ted.
Great. What am I gonna do when Robin shows up?
Tuyệt thật. Thế tớ phải làm gì khi Robin xuất hiện đây?
She'll show up.
Cô ấy sẽ đến.
OLDER TED; She didn't show up,
Cô ấy đã không đến.
All right, we threw two parties, everybody had fun,
Được rồi, chúng ta đã trải qua 2 bữa tiệc rồi, và ai cũng cảm thấy vui vẻ cả,
everybody Wang-ed, everybody Chung-ed.
Ai cũng say sưa, ai cũng thỏa mản
Now the kid has got to get to work. And the kid is not to be disturbed.
Giờ cậu nhóc phải đi làm việc. Và cậu nhóc sẽ không bị quấy rầy.
Repeat after me, "I will not have sex with Marshall."
Lặp lại theo tớ: "Tôi sẽ không xếp hình với Marshall."
- I will not have sex with Marshall. - I will not have sex with Marshall.
- Tôi sẽ không xếp hình với Marshall. - Tôi sẽ không xếp hình với Marshall.
It's Robin.
Đó là Robin.
- Hello? - Hi, Ted.
- Hello? - Hi, Ted.
Amanda? Oh, Denise, sorry. You totally sounded like Amanda.
Amanda? Oh, Denise, xin lỗi. Giọng của em nghe giống với Amanda.
- It's Robin. - Oh, Robin.
- Robin đây. - Oh, Robin.
- Hi. - I totally wanted to come,
- Hi. - Em thực sự muốn đến.
I got stuck at work again. I feel like I live there.
Em lại bị kẹt công việc. Em cảm giác như là em phải sống ở đó.
Sorry I missed your party, again.
Em xin lỗi lại bỏ lỡ buổi tiệc của anh.
Hey, ain't no thing, but a chicken wing, mamacita,
Hey, không có gì đâu., mamacita,
Who am I?
Tớ là ai thế này?
I guess there's no chance your two-dayer turned into a three-dayer?
Em đoán là sẽ không có chuyện bữa tiệc 2 ngày của anh chuyển thành bữa tiệc 3 ngày đâu nhỉ?
It did indeed. The party continues tonight.
Nó là vậy đấy. Bữa tiệc vẫn tiếp tục đến đêm nay.
Yeah, last night people were, like,
Yeah, đêm qua mọi người ở đây, giống như,
"Keep it going, bro! Party trifecta!"
"Tiếp tục đi, anh bạn! Bữa tiệc thứ ba!"
Wow, okay. Well, I'll be there.
Wow, được rồi. Well, em sẽ đến.
Great. See you tonight.
Tuyệt. Gặp em tối nay.
So that was Robin.
Vậy đó là Robin.
OLDER TED; So I threw a third party for Robin, on a Sunday night,
Vậy nên ta tổ chức buổi tiệc thứ ba vì Robin, vào buổi tối chủ nhật.
Oh, this is lame.
Oh, thật kỳ quặc.
Lame or casual?
Kỳ quặc hay bình thường?
- Lame. - Or casual?
- Kỳ quặc. - Hay bình thường?
Hey, law books. Ready for a little 15-minute recess?
Hey, anh chàng luật sư. Sẵn sàng cho 15p nghỉ ngơi chứ?
Sorry, baby, I gotta work. I need all my blood up here.
Xinh lỗi, em yêu, anh phải làm việc. Anh cần tất cả máu tập trung ở đây.
Has anybody seen An Introduction to Contract, Tort
Có ai thấy Giới thiệu về hợp đồng, ngoài hợp đồng
and Restitution Statutes from 1865 to 1923?
và luật bồi thường từ 1865 đến 1923?
- Anybody seen a big-ass book? - No.
- Có ai thấy quyển sách dày không? - Không.
WOMAN: Hello, Barney.
Hello, Barney.
Of course.
Tất nhiên rồi.
You look well.
Trông anh tuyệt quá.
Is it weird they invited both of us?
Anh có thấy lạ là họ mời cả hai chúng ta không?
Who?
Ai?
Who invited you? No one even knows who you are.
Ai đã mời em? Thậm chí chẳng ai biết em là ai.
I understand you're hurt, but you don't have to be cruel.
Em biết là anh đang bị tổn thương, nhưng anh không cần phải nổi nóng thế.
Carlos was right about you.
Carlos đã đúng về anh.
Who is Carlos?
Ai là Carlos?
Hey, where the hell is my...
Hey, cái quyển sách của tớ ở nơi quái nào...
Oh!
Oh!
Okay.
Được rồi.
An Introduction to Contract, Tort and Restitution Statutes
Giới thiệu về hợp đồng, ngoài hợp đồng và luật bồi thường
from 1865 to 1923
từ 1865 đến 1923
is not a coaster!
không phải là cái lót cốc trên bàn!
Ted, I'm jeopardizing my law career so you can throw not one,
Ted, tớ đang mạo hiểm sự nghiệp luật sư của tớ để cậu tổ chức không phải một,
not two, but three parties for some girl that you just met
không phải hai, mà là ba buổi tiệc cho một cô nàng cậu vừa mới gặp,
who's probably not even gonna show up!
người mà thậm chí chẳng bao giờ xuất hiện!
I mean, where is she, Ted, huh? Where's Robin?
Ý tớ là, cô ấy đâu, Ted, hả? Robin đâu?
Hi. Hi, Robin.
Hi. Hi, Robin.
So, you threw all these parties for me?
Vậy, anh tổ chức cả ba buổi tiệc chỉ để cho em sao?
No. Oh, you thought that... No.
Không. Oh, em nghĩ thế à... không.
Okay, yes. You got me.
Được rồi, đúng. Anh làm điều đó vì em.
One of the reasons I threw these parties was so that I could introduce you
Một trong những lý do mà anh tổ chức ba buổi tiệc là để giới thiệu em,
to this guy.
với anh chàng này.
I figured, you know, since it didn't work out between us
Anh hình dung rằng, em biết đấy, từ lúc chúng ta không thể cùng nhau
and now we can just laugh about it.
và bây giờ chúng ta có thể cười về điều đó.
- Well, anyway, Robin, this is... - Carlos.
- Well, dù sao thì, Robin, đây là... - Carlos.
She's still talking to Carlos.
Cô ấy vẫn còn đang nói chuyện với Carlos.
I can still win this. It's not over.
Tớ vẫn có thể giành chiến thắng. Vẫn chưa kết thúc.
Okay, buddy, time for the tough talk.
Được rồi, anh bạn, đến lúc để nói chuyện rồi.
Robin seems great, but let's look at the facts.
Robin có vẻ tuyệt đấy, nhưng hãy nhìn vào thực tế.
You want to get married
Cậu muốn đi đến hôn nhân
and right now there's a million women in New York looking for exactly you.
và ngay lúc này có hàng triệu phụ nữ ở New York đang tìm kiếm người như cậu.
But Robin ain't one of them.
Nhưng Robin không nằm trong số đó.
She's not just one of them. She's the one.
Cô ấy không phải là một trong số đó. Cô ấy là duy nhất.
Yeah well, "the one" is heading up to the roof.
Yeah well, "duy nhất" đang hướng đến sân thượng.
What are you gonna do?
Cậu định làm gì?
Nothing. It's a game. I gotta just
Không gì cả. Đây là trò chơi. Tớ sẽ chỉ
keep playing it.
tiếp tục chơi thôi.
ROBIN: Hey. TED: Hey.
Hey. Hey.
- Carlos, can you give us a minute? - Hey, no sweat, hombre,
- Carlos, có thể cho bọn tôi vài phút được không? - Hey, không vấn đề gì.
See you.
Gặp anh sau.
Robin, look, I didn't throw this party to set you up with Carlos
Robin, nghe này, anh không tổ chức 3 buổi tiệc để giới thiệu em với Carlos,
or the one before that, or the one before that.
hoặc ai đó trước đó, hoặc ai đó trước nữa.
I threw these parties because I wanted to see you.
Anh tổ chức ba buổi tiệc bởi vì anh muốn gặp em.
Well, here I am.
Well, em đang ở đây rồi.
There's something here. Look, unless I'm crazy.
Có điều gì đó đang ở đây. Nghe này, trừ khi là anh điên.
You're not crazy.
Anh không điên đâu.
I don't know, Ted. I mean, we barely know each other
Em không biết nữa, Ted. Ý em là, chúng ta chỉ vừa mới biết nhau
and you're looking at me with that look and it's like...
và anh vẫn đang nhìn em như là và nó giống như là...
- What, like what? - It's like, "Let's fall in love,
- Gì, như gì chứ? - Như là, hãy yêu nhau,
"and get married and have kids and drive them to soccer practice."
rồi cưới và có con và hướng dẫn chúng chơi bóng.
I'm not gonna force sports on them unless they're interested.
Anh sẽ không tạo áp lực thể thao lên chúng trừ khi chúng thực sự thích.
It's a great look, but you're looking at the wrong girl.
Điều đó nghe thật tuyệt, nhưng anh đang tìm nhầm người rồi.
- No, I'm not. - Yes, you are.
- Không, không phải thế. - Đúng thế đấy.
I don't want to get married right now, maybe ever.
Em vẫn chưa muốn kết hôn lúc này.
And if we go out together, I'd feel like
Và nếu chúng ta hẹn hò cùng nhau, em có cảm giác như
I'd either have to marry you or break your heart
hoặc là em sẽ cưới anh hoặc là làm tổn thương anh,
and I just couldn't do either of those things.
và em chỉ là không thể làm một trong 2 điều đó.
Just like you can't turn off the way you feel.
Chỉ giống như anh không thể tắt đựơc cảm giác của anh.
Click.
Click.
Off. Let's make out.
Tắt rồi. Chúng ta hôn nhau đi.
What?
Gì?
What? That was the off switch and I turned it off.
Sao chứ? Đó là một cái công tắc và anh đã tắt nó đi.
I mean, look, sure, yes, I wanna
Ý anh là, nghe này, đúng thế, anh muốn
fall in love, get married, blah, blah, blah. But, on the other hand,
được yêu em, kết hôn, blah, blah, blah. Nhưng, lúc này đây.
you, me,
Em, anh.
the roof.
Sân thượng.
- There's no off switch. - There is an off switch.
- Không có cái công tắc nào cả. - Có một cái công tắc đấy.
And it's off.
Và nó tắt rồi.
No, it's not.
Không, vẫn chưa.
Yes, it is.
Đúng, tắt rồi.
- No, it's not. - Yes,
- Không, vẫn chưa. - Rồi,
it is.
Rồi.
Oh.
Oh.
No, it's not.
Không, vẫn chưa.
You're right. There's no off switch.
Em đúng. Không có cái công tắc nào cả.
- God, I wish there was an off switch. - Me, too.
- Chúa ơi, anh ước là đã có một cái công tắc. - Em cũng thế.
So...
Vậy...
What do we do now?
Chúng ta làm gì bây giờ?
We could be friends.
Chúng ta có thể là bạn bè.
Look, I know it sounds insincere when people say that
Nghe này, em biết điều này nghe có vẻ giả dối khi mọi người nói thế.
but we could.
Nhưng chúng ta có thể.
I don't know, Robin.
Anh không biết nữa, Robin.
I made such a jackass of myself here,
Anh đã biến mình thành một chàng ngốc.
we start hanging out, every time I see you, it'll be like,
Chúng ta bắt đầu hẹn hò, mỗi khi anh nhìn em, nó giống như là,
"Oh, that's right, I'm a jackass."
"oh, đúng rồi, tôi là một chàng ngốc."
You're not a jackass.
Anh không phải là chàng ngốc.
Look, I'm sorry. I only moved here in April, and I'm always working.
Nghe này, em xin lỗi. Em chỉ vừa mới chuyển đến đây hồi tháng 4, và em vẫn luôn làm việc.
And I just haven't met a lot of good people so far.
Và em vẫn chưa gặp được ai đối xử tốt với em.
But I understand.
Nhưng em hiểu.
Well,
Chà.
maybe in a few months after it's not so fresh we could all,
Có thể vài tháng sau khi mọi chuyện tốt đẹp, chúng ta có thể.
you know, get a beer.
Em biết đấy, cùng đi uống bia.
Yeah. That sounds good.
Yeah. Nghe thật tuyệt.
I'll see you, Ted.
Em sẽ gặp anh, Ted.
Or, you know, now.
Hoặc là, em biết đấy, ngay bây giờ.
We could all get a beer now.
Chúng ta có thể cùng đi uống bia bây giờ.
I'd like that.
Em thích thế.
My friends are gonna love you, like you, you know as a friend.
Các bạn của anh cũng sẽ yêu em, thích em, như một người bạn.
Jackass.
Thằng ngu.
Unbelievable.
Không thể tin được.
That's just a recipe for disaster. They work together.
Đó đúng là một công thức tai họa Họ làm việc cùng nhau.
- You jealous? - Oh, please.
- GATO hả ku? - Oh, thôi xin.
- What does Carlos have that I don't? - A date tonight?
- Cái gì Carlos có mà tớ lại không chứ? - Một buổi hẹn tối nay.
Stop the tape. Rewind, play it again.
Dừng băng. Tua lại, chơi lại lần nữa.
A date tonight?
Một buổi hẹn tối nay.
I'm not sure I like her.
Tớ không chắc là tớ thích cô ấy.
Hey, don't you have a paper to write?
Này, không phải cậu còn bài luận để viết hay sao?
- Dude, you're talking to the kid. - I know it.
- Anh bạn, cậu đang nói chuyện với thằng nhóc đấy. - Tớ biết mà.
I'm gonna knock back this beer, I'm gonna knock back one more beer,
Tớ sẽ uống cạn cốc này, tớ sẽ uống cạn cốc nữa,
I'm gonna go home, I'm gonna write a 25-page paper,
tớ sẽ về nhà, tớ sẽ viết 25 trang giấy,
I'm gonna hand it in and I'm gonna get a "A."
tớ sẽ mang đi nộp và tớ có một điểm A.
My name is Rufus and that's the Troofus.
Tên tớ là Rufus và đó là sự thật hiển nhiên.
OLDER TED; He got a B-minus,
Chú ấy đã được điểm B -
But, still, 25 pages in one night, B-minus? The kid was good,
Nhưng mà 25 trang giấy trong một đêm mà được B -? Thằng nhóc này giỏi thật.
At least, let me buy you a beer. Come on, I'll buy everyone a beer.
Ít nhất, để tớ mua cho cậu một cốc bia. Đi nào, tớ sẽ mua cho mỗi người một cốc bia.
I'll help carry.
Em sẽ cầm giúp.
- You know something, Ted? - What?
- Anh biết điều gì không, Ted? - Gì?
You are a catch. You're gonna make some girl very happy.
Anh là một người cuốn hút. Anh sẽ làm cho cô gái nào đó cảm thấy rất hạnh phúc.
And I am going to help you find her.
Và em sẽ giúp anh tìm được cô ấy.
Well, good luck.
Well, chúc may mắn.
I mean, maybe, New York is just too big a town.
Ý anh là, có thể, New York là một thành phố quá lớn.
I mean, there's millions of people in this city.
Ý anh là, có hàng triệu người trong thành phố.
How, in all this mess, is a guy supposed to find the love of his life?
Làm thế nào, trong cái mớ hỗn độn này, một anh chàng có thể tìm thấy tình yêu của cuộc đời anh ấy?
I mean, where do you even begin?
Ý anh là, em sẽ bắt đầu từ đâu?
Hi, have you met Ted?
Chào, cô đã gặp Ted chưa?

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 2 Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 2 Reviewed by Thanh Nhat Minh on 00:53 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

ads
Được tạo bởi Blogger.