Blogger news

ads

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 5

Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

học tiếng anh giao tiếp youtube

học tiếng anh giao tiếp online miễn phí

từ vựng tiếng anh giao tiếp

luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản

tiếng anh giao tiếp langmaster

mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày

hoc tieng anh giao tiep hang ngay

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu hỏi tiếng anh cơ bản

học tiếng anh giao tiếp youtube

tieng anh giao tiep hang ngay mien phi

101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf

từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em

tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống

các tình huống giao tiếp tiếng anh

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày

những câu tiếng anh giao tiếp làm quen

các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp

những câu hỏi tiếng anh thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài

Tải Tài Liệu Này Tại Đây


So, kids, would you like to hear the story of the time I went deaf?
Vậy, các con có còn muốn nghe câu chuyện lúc bố bị điếc không?
- Why does he even ask? - I know, he's just gonna tell us anyway.
- Tại sao bố vẫn còn hỏi nhỉ? - Chị biết, kiểu gì bố chẳng kể cho chúng ta nghe.
I sure am. It all began
Dĩ nhiên rồi, câu chuyện bắt đầu
when Robin strolled into the bar and said...
Khi Robin bước vào quầy bar và nói...
- Say you're my bitch. - I'm your bitch.
- Nói cậu là "gà" của tớ đi. - Tớ là "gà" của cậu.
Why this time?
Tại sao lại là lúc này?
Because tonight, I am getting us all into Okay.
Bởi vì tối nay tớ sẽ đưa tất cả chúng ta đến Okay!
Okay? Awesome!
"Okay" tuyệt vời!
What's going on? Did I just have a stroke?
Chuyện gì đang diễn ra vậy? Có phải tớ vừa có một cơn đột quỵ?
Okay is the name of a club.
Okay là tên của một CLB.
Yeah, it's supposed to be incredibly exclusive.
Nó được cho là nơi độc đáo không thể tả được.
This friend of mine once waited outside for two hours, couldn't get in.
Một người bạn của tớ đã đứng ngoài suốt 2 tiếng, nhưng vẫn không được vào đó.
A friend of yours named you?
Một người bạn của cậu tên là "cậu" hả?
No, a friend of mine named, shut up!
Không, người bạn ấy tên là "câm miệng".
Yeah, well, the owner goes to my gym.
Yeah, sếp của nơi đó đi tập gym cùng với tớ.
It turns out that he is a fan of my reporting for Metro News 1.
Hóa ra ông ấy là fan hâm mộ những bài tường thuật của tớ trên kênh Metro News 1.
- So now I'm on the list for tonight. - Nice going, Scherbatsky.
- Vậy là tối nay tớ đã có tên trong danh sách. - Hay thật, Scherbatsky.
You're becoming a long-and-difficult- to-spell household name.
Cậu đang trở thành người nổi tiếng mang một cái tên thật dài và khó đánh vần đấy.
He's even getting me into the VIP room.
Thậm chí ông ấy sẽ mời tớ vào phòng VIP.
Yeah, he just wants to show you his own VIP, if you know what I mean.
Yeah, ông ấy muốn chỉ cho cậu thấy cái VIP của ông ấy thôi, nếu cậu hiểu ý tớ là gì.
All right, what does VIP stand for in your little universe?
Phải rồi, trong cái vũ trụ bé nhỏ của cậu thì VIP là gì vậy??
Well, I know that the P is Penis.
À, Tớ biết "P" là "Penis" (dương vật).
Right, so you guys are in. Should I invite Marshall and Lily?
Phải rồi, vậy là hai người tham gia. Tớ có nên mời Marshall và Lily không nhỉ?
OLDER TED; Why was this funny? I'll explain,
Tại sao điều này lại buồn cười? Ta sẽ giải thích.
You see, Lily was a kindergarten teacher,
Các con biết đấy, dì Lily là một giáo viên mẫu giáo.
And so, one fateful naptime...
Và vào một buổi ngủ trưa định mệnh...
Austin and I spent Saturday night at the most charming
Austin và tớ đã dành cả tối thứ Bảy trên chiếc giường nhỏ tuyệt vời
little bed and breakfast. It was so nice.
Và ăn sáng. Thật tuyệt.
What did you do this weekend?
Cậu đã làm gì cuối tuần vừa rồi?
- Chug! Chug! Chug! Chug! - Chug! Come on! Chug! Chug!
Bắt đầu, cố lên, chug, chug, chug!
- Ten seconds! - Suck it, losers!
10 giây! Chấp nhận đi, những kẻ thua cuộc!
You know, quiet time with the fiancé.
Cậu biết đấy, khoảng thời gian yên tĩnh bên chồng sắp cưới.
I don't know, I just felt embarrassed.
Em không biết, thật là xấu hổ.
Claire's my age, and she and her husband do all this classy grown-up stuff.
Claire bằng tuổi em nhưng cô ấy và chồng làm tất cả những thứ trưởng thành cổ điển.
Maybe we should start doing some grown-up stuff.
Có lẽ chúng ta cũng nên bắt đầu làm những việc trưởng thành.
That's some pretty grown-up stuff we did this morning.
Chúng ta vừa làm một việc trưởng thành sáng nay rồi.
Yeah, but it wasn't classy.
Phải, nhưng nó không phải kiểu cổ điển.
Maybe we should have a winetasting party.
Có lẽ chúng ta nên tổ chức một bữa tiệc thử rượu.
I like wine. I like tasting.
Anh thích rượu. Anh thích nếm chúng.
You know I can party. Let's do it. Let's rock it. Maturity style!
Em biết chúng ta có thể tổ chức tiệc mà. Làm thôi. Hãy khuấy động nào. Kiểu trưởng thành.
And ever since then, she's been signing him up for book clubs,
Kể từ đó, cô ấy đăng ký cho cậu ấy vào câu lạc bộ sách,
- cooking classes. - All the things you do when you know
- Lớp học nấu ăn. - Tất cả những điều cậu làm khi cậu biết
where your next thousand lays are coming from.
lần quan hệ thứ 1000 kế tiếp từ đâu đến.
So, no, Lily and Marshall will not be joining us.
Thế nên, Lily và Marshall sẽ không tham gia cùng chúng ta.
Got it. Anyway, Ted, part two of my story.
Đành vậy. À này, Ted, phần thứ 2 trong câu chuyện của tớ là:
My friend Kelly's gonna be there.
Bạn tớ Kelly cũng sẽ đến đó.
- Kelly, who supposedly I'm gonna love. - Oh, you are gonna love Kelly.
Kelly, người mà cậu bảo là tớ sẽ thích ấy hả. Oh, cậu sẽ thích Kelly cho mà xem.
She's fun, she's smart, she lives in the moment.
Cô ấy vui vẻ, thông minh, cô ấy sống trong từng khoảnh khắc.
Translation: She's ugly, she's ugly, she ugs in the ugly.
Có thể hiểu: Cô ấy rất xấu, xấu thậm tệ, xấu hết mức.
- Oh, and she's totally hot. - Okay.
Oh, và cô ấy rất "hot".
I guess I could take her off your hands for an evening.
Okay, tớ sẽ lôi cô ấy ra khỏi tay cậu tối nay.
So, do you have any other hot single friends?
Thế cậu còn cô nào "hot" nữa không, những cô độc thân ấy?
No. Kelly works in...
Không. Kelly làm việc...
- Oh, no, Ted! Your blazer. - What? What? What?
Oh, không, Ted, Cái áo của cậu! Cái gì, cái gì?
Somebody spilled gorgeous all over it. Love it.
Ai đó sẽ bật ngửa vì vẻ đẹp của nó mất. Đẹp lắm.
Thank you.
- Cám ơn cậu.
And his hair was perfect.
Và tóc cậu ấy thật hoàn hảo.
Hey, we're wearing the same shirt.
Này, chúng ta mặc áo giống nhau này.
Oh, wait, no, that's just my shirt reflected in yours.
Oh, đợi đã, không, đó là cái áo của tớ phản chiếu trên áo cậu.
One of the 24 similarities between girls and fish
Một trong 24 điểm tương đồng giữa cá và phụ nữ
is that they're both attracted to shiny objects.
là họ đều bị thu hút những vật sáng bóng.
You really never read my blog, do you?
Các cậu chưa bao giờ đọc blog của tớ đúng không?
All right, Tin Man. Let's hit it.
Được rồi, chàng trai, thể hiện đi.
All right, well, have fun at your little disco, guys.
Được rồi, này, đi dự tiệc vui vẻ nha, các cậu.
- What the hell happened to these two? - Marshall and I are just growing up.
- Chuyện quái gì với bọn họ thế nhỉ? - Marshall và tớ đang trưởng thành.
Yeah, it's gonna be sweet, too.
Yeah, và nó thật ngọt ngào.
Like tonight, we're tasting all these different wines,
Như tối nay vậy, chúng tớ sẽ cùng nhau nếm những hương vị khác nhau của rượu vang,
pairing them up with these cool gourmet cheeses.
cùng với những miếng phomát ngon lành.
Wow!
Wow!
Who knew being in a committed heterosexual relationship
Ai mà biết được một mối quan hệ dị tính
could make a guy so gay.
lại có thể biến một anh chàng thành đồng tính cơ chứ?
All right, cool kids are leaving now.
Được rồi, những cậu bé "bảnh trai" sẽ đi bây giờ.
Grandma, Grandpa, don't wait up.
Ông bà, đừng thức đợi nhé.
My, oh, my! There are some ferocious looking cutlets here tonight.
Oh trời ơi. Tối nay có nhiều hàng nhìn ngon thật
All right. Hook-up strategy:
Được rồi, chiến lược cưa gái:
Find a cutlet, lock her in early,
Tìm hàng, theo sát cô ấy từ sớm.
grind with her all night till she's mine.
Quấn lấy cô ta cả đêm đến khi cô ấy là của mình.
These strategies ever work for you?
Những chiến lược đó đã bao giờ thành công với cậu chưa?
The question is, do these strategies ever not work for me?
Câu hỏi là: những chiến lược này có bao giờ không thành công với tớ không?
Either way, the answer's about half the time.
Mặc dù vậy, câu trả lời là nửa số lần.
My bitches! Check this out.
"Gà" của chị đây rồi. Để xem nào.
They're with me.
Um, họ đi với tôi.
We're her bitches, too.
Um, chúng tôi cũng là "gà" của cô ấy.
We'll wait here.
Chúng tôi sẽ đợi ở đây.
And with today's interest rate climate,
Với lãi suất hiện như hiện nay.
you gotta go for the 30-year fixed mortgage.
Tốt hơn là cậu chọn thế chấp cố định 30 năm.
- Oh, totally. - Yeah.
- Oh, dĩ nhiên. - Yeah.
So, Marshall, what about you?
Này, Marshall, thế còn cậu?
You guys thinking house, baby?
Các cậu đã nghĩ về căn nhà và bọn trẻ chưa?
No, I think we're gonna wait on the baby thing.
Không, tớ nghĩ là bọn tớ sẽ chờ về chuyện có con.
I mean, I love babies. Babies rule.
Ý tớ là, tớ yêu trẻ con. Đám trẻ thật tuyệt.
Pudgy arms and stuff. But they make you old.
Những cánh tay bụ bẫm và điệu bộ của chúng. Nhưng, uh, chúng sẽ làm cậu già đi.
Kind of like this anchor weighing you down to one spot.
Kiểu như một cái mỏ neo sẽ buộc chặt bạn vào một chỗ
Forever.
Mãi mãi.
I'm three months pregnant.
Tớ có thai 3 tháng rồi.
Not awkward, guys.
Không ngớ ngẩn đâu.
Not awkward unless we let it be awkward.
Không ngớ ngẩn trừ khi cậu để nó ngớ ngẩn
- This place seems great. - Yeah.
Nơi này xem ra rất tuyệt.
- Is Kelly here? - Yeah, she's around somewhere.
Kelly ở đây à? Yeah, cô ấy loanh quanh đâu đó.
Let's go find her. I'll introduce you guys.
Đi tìm cô ấy thôi. Tớ sẽ giới thiệu hai người.
Then I should probably duck into the VIP room.
Sau đó tớ chắc chắn nên lặn vào phòng VIP.
It's so stupid and arbitrary, isn't it?
Nó thật ngu ngốc và độc đoán, đúng không?
- Who gets to be a VIP and who doesn't. - Can we come?
- Người thì được vào phòng VIP, người thì không? - Bọn tớ vào được không?
It's not that arbitrary.
Nó không độc đoán đến mức ấy đâu.
- Whoa, this place is loud. - You think?
- Whoa, chỗ này ồn thật. - Cậu nghĩ thế à?
Think it was kind of weird that Ted didn't invite me out with him?
Thật lạ là Ted không rủ anh đi chơi với cậu ấy nhỉ?
Why? You'd rather be out at some dance club?
Sao thế? Anh thích vào vũ trường hơn à?
All noisy and sweaty with the...
Tất cả những tiếng ồn và mồ hôi với...
Is that what you want?
Đấy là thứ anh muốn à?
Is this what you want? "30-year fixed mortgage."
Vậy đây là cái em muốn à? "Thế chấp cố định 30 năm..."
"I'm three months pregnant."
"Tớ có thai 3 tháng rồi"
That was awkward.
Thật là ngớ ngẩn.
- Let's start drinking. - Not so fast.
- Chúng ta nâng ly thôi! - Không nhanh vậy đâu.
In order for the tannins to mellow,
Để cho chất tannin có thể lắng xuống,
we should let it breathe for about 30 minutes.
chúng ta nên để nó hé ra khoảng 30 phút.
Freaking tannins.
Đồ tannins vớ vẩn.
Okay.
Được rồi.
You know what they're doing in there right now?
Em biết họ đang làm gì bây giờ không?
They're watching Claire's ultrasound video.
Họ đang xem phim siêu âm cái thai của Claire.
And I swear to God, even the baby looks bored.
Và anh thề với Chúa, ngay cả đứa bé còn phát chán nữa.
Come on. It's not that bad.
Thôi nào, nó đâu tệ lắm.
We're really starting to click with these guys.
Chúng ta bắt đầu hòa nhập với họ rồi.
Claire and Austin just invited us to their fondue fest
Claire và Austin vừa mời chúng ta tới bữa tiệc nước xốt của họ
next Saturday night.
vào thứ Bảy tới
Are you honestly trying to get me excited about fondue?
Em đang cố gắng làm anh hứng thú về nước xốt đấy à?
It's dipping stuff in hot cheese. What's not to love?
Đó là nước chấm với pho mát nóng. Có gì mà không thích chứ?
Okay, that does sound good.
Okay, nghe hay đấy.
But it's dipping stuff in hot cheese with boring people.
Nhưng nó được rưới lên pho mát nóng với những người chán phèo.
Marshall, it's time for us to grow up.
Marshall, đây là lúc để chúng ta trưởng thành hơn.
Marshall knew she was right,
Marshall biết là cô ấy đúng.
He had to stop acting like a kid,
Chú ấy biết không nên hành động như một đứa trẻ nữa.
But not tonight,
Nhưng không phải tối nay.
Now, our apartment was on the third floor,
Giờ, căn hộ của bọn ta trên tầng 3,
So I'm not sure if this part is actually true,
nên ta không chắc là phần này có thật hay không,
But Uncle Marshall swears it happened,
nhưng chú Marshall của các con thề là nó đã xảy ra.
Taxi!
Taxi!
The new album is great. It's all smooth and polished.
Album mới này thật tuyệt. Trơn tru và bóng bẩy.
Not all dark and heavy like the early stuff.
Không ảm đạm nặng nề như album trước.
Oh, yeah. Norah Jones just gets better and better.
Oh, yeah, Nora Jones ngày càng tuyệt đấy.
Please tell me we can drink the wine now.
Làm ơn nói với tớ rằng chúng ta có thể uống rượu bây giờ đi
Five more minutes. We don't wanna rush those tannins.
5 phút nữa. Chúng ta không muốn hối chất tannin đâu.
Freaking tannins.
Đồ tannin vớ vẩn.
I'm wetting my pants!
Anh đang làm ướt quần của mình!
No, no, I was just saying that...
Không, không, anh chỉ nói...
I think that's when I realized, clubs weren't awesome,
Ta nghĩ đó là lúc ta nhận ra, Club không tuyệt chút nào.
Clubs weren't even okay, Clubs sucked,
Nó thậm chí cũng chẳng phải Okay. Club chết tiệt.
I had to get out of there,
Ta phải ra khỏi đó.
- Hey, Robin! - Hey!
- Hey, Robin. - Hey.
- Why aren't you inside? - I'm calling the owner.
- Sao cậu không vào trong? - Tớ đang gọi người chủ.
There's a guy in there who won't let me into the stupid VIP room.
Có một gã trong đó không cho tớ vào cái phòng VIP ngu ngốc đó.
What are you doing here?
Còn cậu đang làm gì ở đây?
Oh, I have this move. So I came here to bust it.
Oh, tớ có việc, nên tớ đến đây để làm cho xong.
Can you get me in?
Cậu đưa tớ vào được không?
Great, voicemail.
Tuyệt thật. Hộp thư thoại.
- Thanks, I'll see you. - Bye.
Cám ơn, gặp cậu sau! Bye!
Oh, come on! He just got here.
Oh, thôi nào, hắn chỉ vừa đến mà.
- He's probably famous. - Oh, yeah.
Chắc là hắn nổi tiếng. Oh, yeah.
Isn't there a third Affleck brother?
Đó có phải là anh trai thứ 3 nhà Affleck không nhỉ?
Keith Affleck or Brian Affleck or something?
Keith Affleck hay Brian Affleck hay gì đó nhỉ?
Holy crap! We just saw Brian Affleck.
Vãi thật, chúng ta vừa thấy Brian Affleck.
And, it's not like I care so much about getting into the VIP room.
Và, không phải là tôi quan tâm nhiều đến việc được vào phòng VIP hay không
I have been in tons of VIP rooms. Not exactly a VIP room virgin.
Tôi đã từng ở trong rất nhiều phòng VIP. Không hẳn là phòng VIP mới tinh
But seriously, call me back.
Nhưng nghiêm túc đấy, gọi lại cho tôi nhé.
Oh, I was just in there. Robin Scherbatsky. I'm on the list.
Tôi vừa ở trong đó ra, tôi là Robin Scherbatsky. Tôi có trong danh sách đấy.
Name's already crossed off. Sorry.
Tên đã bị gạch rồi. Xin lỗi.
But I'm Robin Scherbatsky. I'm a reporter for Channel 1.
Nhưng tôi là Robin Scherbatsky. Tôi là phóng viên của Metro News 1
There's a Channel 1? Back of the line.
Metro News 1 à? Xuống cuối hàng đi.
Should've snuck in with Brian Affleck.
Lẽ ra cô nên lẻn vào với Brian Affleck.
Coat wench, do not uncheck that man's jacket!
Aah! Thiếu nữ giữ đồ, đừng có trả áo khoác cho anh ta!
Sorry, I was just being dramatic. You're not a wench.
Xin lỗi, tôi chỉ hơi kịch hóa nó một tí. Cô không phải là một thiếu nữ.
No, no, no, coat wench. I like it. I should get a sign made up.
Không, không, thiếu nữ giữ đồ, tôi thích thế. Có lẽ tôi nên có một cái bảng hiệu.
Wait. What are you doing here? Lily let you go?
Chờ đã. Cậu đang làm gì ở đây thế? Lily để cậu đi à?
Lily? Who cares, right?
Lily? Ai quan tâm chứ?
- You are so dead. - Oh, I'm so dead.
- Cậu chết chắc rồi. - Oh, tớ chết chắc rồi.
- Well, I'm going home. - No!
- Wow, tớ về đây. - Không, uh - Uh.
I put my ass and probably other parts of my body on the line
Tớ đã mạo hiểm cái mông và có lẽ một vài bộ phận khác nữa trên cơ thể
to come down here and party with my bro.
chỉ để đến đây và tiệc tùng với anh em của mình.
- Now damn it, we're gonna party. - All right. One beer.
- Bây giờ, khỉ thật, vào dự tiệc đi. - Được rồi, một chai bia thôi đấy.
Yes. Finally I don't have to wait a half an hour for a drink.
Tuyệt. Cuối cùng thì mình không phải đợi nửa giờ để được uống rồi.
No tannins!
Không tannins!
Oh, man, I can't believe I forgot to tell you this,
Ôi trời, không thể tin được là ta quên nói với các con chuyện này.
This is important to the story,
Đây là phần quan trọng của câu truyện.
Earlier that day, Marshall went to the dentist
Trước đó, Marshall đã tới nha sĩ
and got a temporary crown put in,
và trồng một cái răng giả
Okay, so anyway...
Được rồi, dù sao thì...
C'mon, let's go!
Được rồi, đi thôi!
I'm staying!
Tớ sẽ ở lại!
Marshall, are you okay?
Marshall anh ổn chứ?
: Again, I wasn't there, so I'm a little foggy on the details,
Một lần nữa, ta đã không ở đó, nên ta không thể nói rõ từng chi tiết được.
Taxi!
Taxi!
- Hey. - Hey.
Hey. Hey.
Marshall just ditched out on our own party.
Marshall vừa chuồn khỏi bữa tiệc của bọn tớ.
Can you get me in there? I kind of need to kill him.
Cậu đưa tớ vào trong được không? Tớ cần phải giết anh ấy.
Actually, I can't even get myself in. I was such a dork.
Thật ra, tớ còn không thể tự đưa mình vào nữa. Tớ thật là ngớ ngẩn.
I get recognized one time and I start thinking I'm Julia Roberts.
Tớ được người ta nhận ra một lần, và tớ bắt đầu nghĩ rằng mình là Julia Roberts.
I'm no VIP. I'm not even an IP.
Tớ không phải VIP. Thậm chí tớ không phải một IP.
I'm just a lowly little P sitting out here in the gutter.
Tớ chỉ là chữ P bé nhỏ, ngồi ngoài này giữa một đám cặn bã.
You know something?
Cậu biết gì không?
I'd take a P in the gutter over Julia Roberts any day.
Bất kể ngày nào, tớ thà lấy chữ P trong đám cặn bã còn hơn là chọn Julia Roberts.
There's Barney.
Barney ở đằng đó.
I'm leaving.
Tớ đi đây.
Hey!
Hey!
Broke my tooth!
Tớ gãy răng rồi!
Do you have any aspirin?
Cậu có... viên aspirin nào không?
Maybe there's a machine in the restroom.
Hình như có một cái máy... trong nhà vệ sinh ấy.
Now, to this day, I don't know what happened in there,
Cho tới hôm nay, ta vẫn không biết chuyện gì đã xảy ra trong đó.
But when Marshall came out a few minutes later...
Nhưng khi Marshall ra ngoài ít phút sau đó...
- Rough night? - Yeah.
- Đêm tệ hại hả? - Yeah.
These clubs are supposed to be fun, right? Why do I hate them so much?
Những CLB thế này thường phải vui đúng không? Sao tôi lại ghét nó thế không biết?
Because all of the stuff you're supposed to like, usually sucks.
Bởi vì những thứ anh nghĩ mình thích, thường lại rất tệ hại.
Like these clubs. Or cruises.
Ví dụ như CLB... hoặc những bãi tắm.
- Or New Year's Eve. - Or the Super Bowl.
- Hay Đêm Giao thừa, - Super Bowl.
- Or parades. - The Rockettes.
- Hoặc một buổi diễu hành. - The Rockettes.
- Or parades. - You said that already.
- Hay một cuộc duyệt binh. - Anh vừa nói rồi mà.
- I really hate parades. - Okay.
- Tôi thực sự ghét những cuộc diễu hành. - Được rồi.
He just left in the middle of our own party. You don't do that.
Anh ấy đã bỏ đi giữa chừng bữa tiệc của bọn tớ! Ai lại làm thế cơ chứ?
Unless, of course, you're chasing after somebody
Trừ khi, dĩ nhiên, cậu đuổi theo sau ai đó
who's already done it, and then I think it's okay.
cũng vừa làm như thế. Và rồi... tớ nghĩ điều đó cũng chẳng sao.
Well, I hate to take his side. But, come on, a winetasting?
Well, tớ ghét phải về phe với cậu ấy, nhưng thôi nào, một buổi thử rượu á?
What's the big plan for next Saturday? Scrabble night?
Kế hoạch lớn gì cho thứ Bảy tới thế? Một đêm quờ quạng à?
Don't check your email.
Đừng kiểm tra email của cậu nhé.
Why are you becoming this person?
Sao cậu lại thành ra thế này?
I heard that in college you flashed a campus tour group on a dare.
Tớ nghe nói hồi học ĐH cậu đã "show hàng" trước một nhóm khách du lịch chỉ vì một lời thách thức.
Once on a dare. The other times were just for fun.
Một lần vì thách thức. Những lần khác chỉ để cho vui.
I'm not in college anymore.
Tớ không còn ở thời đại học nữa.
I'd love to go back and be that person again, but you can't move backwards.
Tớ muốn quay lại làm con người đó một lần nữa. Nhưng cậu không thể lùi lại
- You can only go forward. - False.
- Cậu chỉ có thể tiến lên phía trước thôi. - Um, sai rồi.
You can go wherever you want.
Cậu có thể đi bất cứ đâu cậu muốn.
I guess, the question is, where do you want to go?
Tớ nghĩ, câu hỏi chỉ là, cậu muốn đi đâu?
I want to go into this club and find my fiancé.
Tớ muốn vào CLB này và tìm chồng sắp cưới của tớ.
- Well, that you can't do. - You wanna bet?
- Cái đấy thì không làm được rồi. - Muốn cá không?
Follow my lead.
Làm theo tớ nhé.
Hey, big guy.
Hey, chàng trai to béo.
I said, follow my lead.
Tớ đã nói là theo tớ mà.
- Yes, please, please. - Do it, do it.
- Đúng rồi, làm ơn, làm ơn. - Làm đi, làm đi.
- Follow her lead. - You have to. Follow it.
- Làm theo cô ấy đi. - Cô phải làm theo thôi.
Please.
Làm ơn
Those were the four greatest and only breasts I have ever seen.
Đó là những bộ ngực đẹp nhất và duy nhất tớ từng thấy.
Yeah. See, if everyone keeps telling you something is supposed to be fun,
Yeah, nghe này, nếu ai đó nói với anh về cái gì đó lẽ ra phải vui.
it's usually not.
Thì thường không phải thế
- Right. - Right.
- Đúng vậy. - Đúng.
So by that logic, if you and I were to, say, go out on a date...
Thế nên, theo logic, nếu cô và tôi, cứ cho là, hẹn hò với nhau.
Well, then we couldn't go anywhere that's supposed to be fun.
Vậy thì chúng ta không thể đi bất kỳ đâu được cho là vui vẻ cả.
Right. The DMV it is.
Chính xác, đại khái là thế.
- Then we'll get our teeth cleaned. - Sounds awful. It's a date.
- Vậy thì chúng ta có thể đi lấy vôi răng. - Nghe thật kinh khủng. Một cuộc hẹn nhé.
Okay.
Được thôi.
But there's still one big question that needs to be answered.
Nhưng có một câu hỏi lớn cần giải đáp.
How many of these coats do you think I could put on all at once?
Cô nghĩ tôi có thể mặc bao nhiêu cái áo ở đây trong một lần?
I'll go this way, you go that way.
Tớ đi hướng này, cậu đi hướng kia xem.
Okay. For the wedge.
Được rồi, vì sự giàu có...
Barney?
Barney?
- Barney. - Ted.
- Barney. - Ted.
- Get your coat, we're leaving. - What?
- Lấy áo đi. Chúng ta sẽ về. - Cái gì.
What happened to that cutlet you were grinding with?
Cái.. Cái gì xảy ra với, um... cô nàng cậu đang quấn lấy thế?
- That was my cousin Leslie. - What?
- Đó là em họ của tớ Leslie. - Cái gì?!
No. No. No. We are not laughing about this, Ted.
Không, không, không. Chúng ta sẽ không cười về điều đó, Ted.
This is not gonna be some funny story that we'll be telling in a couple months.
Đây không phải là chuyện cười mà chúng ta sẽ kể trong vài tháng.
It's not going to be like, "Hey, remember that time
Nó sẽ không phải là: "Này, nhớ cái lần...
"when you were grinding with..." No!
khi cậu đã quấn lấy...". Không!
And you know why?
Và cậu biết tại sao không?
Because, italics, this night did not happen.
Bởi vì, in nghiêng nhé, đêm nay không xảy ra.
And you promise me that you will never, ever, ever tell
Và cậu phải hứa với mình, rằng cậu sẽ không, không, không bao giờ kể
another living soul what transpired here tonight.
cho một thực thể sống nào khác về chuyện đã diễn ra đêm nay.
- You promise. Promise. - All right, I promise.
- Cậu hứa đi. Hứa đi. - Được rồi. Tớ hứa.
Let's get Marshall and go, okay?
- Tìm Marshall và đi về, được chưa? - Uhm.
Hey, thanks for saving my night. I'll talk to you soon?
Hey, cảm ơn vì đã cứu buổi tối của tôi. Ta sẽ sớm nói chuyện với nhau chứ?
- Hey, tip her, Barney. - Why? I didn't check a coat.
- Um, hey, bo cho cô ấy đi, Barney. - Tại sao? Tớ có gửi áo đâu.
And even if I did, on principle tip jars have become so...
Và cho dù có đi nữa, trên nguyên tắc, tự nhiên lại đưa tiền thì...
Funny story. Barney was grinding with this girl all night...
Có một chuyện rất vui: Barney đã quấn lấy một cô gái cả đêm...
Fine!
Được rồi!
Just...
Chỉ cần...
That's a handy new trick.
Một mẹo mới hữu ích.
So Marshall and Lily rediscovered their youth,
Vậy là, Marshall và Lily tìm lại được tuổi trẻ của họ.
It was nice,
Điều đó thật tốt.
And then it got... icky,
Rồi sau đó nó trở nên... nhầy nhụa
(YELLING) I'm really glad you guys came out tonight!
Tớ rất mừng khi các cậu đi chơi tối nay.
(YELLING) You know, dude, can I just say something?
Cậu biết không, anh bạn, tớ có thể nói điều này được không?
It kind of hurt that you guys didn't invite me out.
Hơi đau lòng khi các cậu không rủ tớ.
I mean, I know things have changed since I got engaged,
Ý tớ là, tớ hiểu nhiều thứ đã thay đổi kể từ khi tớ đính hôn,
but it would've been nice to be asked.
nhưng nó vẫn rất tuyệt nếu các cậu hỏi tớ.
- I'm sorry! I assumed you had other plans. - They played some good songs tonight.
- Tớ xin lỗi! Tớ chỉ nghĩ rằng cậu có kế hoạch khác. - Đêm nay họ chơi nhạc hay quá!
- I mean, lately... - I know, I know, it just, seems like
- Ý tớ là, gần đây... - Tớ biết, tớ biết. Giống như là
suddenly we're living in two different worlds.
chúng ta đột nhiên sống trong 2 thế giới khác nhau.
Maybe you've got more in common with Barney.
Có lẽ cậu và Barney có nhiều điểm chung.
- What? - Are you crazy?
- Cái gì? - Cậu điên à?
You think I like going to those clubs?
Cậu nghĩ là tớ khoái đến mấy CLB lắm à?
I'd so much rather go to your fruity little winetasting.
Tớ thà đi đến bữa tiệc rượu trái cây nhỏ của cậu còn hơn.
Oh, my God, I'm gonna barf!
Oh, Chúa ơi, em sắp nôn rồi.
Where's my purse, where's my... No, I'm okay.
Ví của em đâu? Ví của em đâu? Không, em ổn.
The problem is you can't do any of that couple stuff
Vấn đề là, cậu không thể làm những gì các cặp đôi thường làm
unless you have someone to do it with.
trừ khi cậu có người để làm cùng.
And the only way I'm gonna find that someone is by going out
Và cách duy nhất để tớ tìm được ai đó là đi ra ngoài
- and doing stupid single stuff with Barney. - What?
- Và làm những trò độc thân ngu ngốc cùng Barney. - Cái gì?
But, man, when I find her
Nhưng mà, khi tớ tìm thấy cô ấy,
we're gonna have some bad-ass winetastings.
chúng ta sẽ có vài bữa tiệc thử rượu linh đình
It's a plan.
Kế hoạch là thế.
Hey, maybe it'll be that cute coat-check girl.
Hey, có khi đó là cô nàng giữ áo khoác đấy.
Yeah. Maybe it will be.
Yeah! Có lẽ là vậy.
It wasn't,
Không phải thế.
You know, Ted. I don't say this nearly enough
Cậu biết không, Ted, tớ không thể nói hết được
- but I really value... - Hey, that place has great salads.
- Nhưng tớ rất trân trọng... - Này, chỗ này có món salad ngon lắm.

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 5 Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 5 Reviewed by Thanh Nhat Minh on 01:04 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

ads
Được tạo bởi Blogger.