Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 6
Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
học tiếng anh giao tiếp youtube
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí
từ vựng tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản
tiếng anh giao tiếp langmaster
mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu hỏi tiếng anh cơ bản
học tiếng anh giao tiếp youtube
tieng anh giao tiep hang ngay mien phi
101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf
từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em
tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống
các tình huống giao tiếp tiếng anh
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày
những câu tiếng anh giao tiếp làm quen
các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp
những câu hỏi tiếng anh thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài
Tải Tài Liệu Này Tại Đây
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
học tiếng anh giao tiếp youtube
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí
từ vựng tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản
tiếng anh giao tiếp langmaster
mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu hỏi tiếng anh cơ bản
học tiếng anh giao tiếp youtube
tieng anh giao tiep hang ngay mien phi
101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf
từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em
tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống
các tình huống giao tiếp tiếng anh
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày
những câu tiếng anh giao tiếp làm quen
các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp
những câu hỏi tiếng anh thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài
Tải Tài Liệu Này Tại Đây
You know how Aunt Robin's a big fan of Halloween?
Như các con biết đấy, dì Robin là một fan của ngày Halloween
Như các con biết đấy, dì Robin là một fan của ngày Halloween
Always dressing up in crazy costumes?
luôn mặc những bộ đồ quái dị
luôn mặc những bộ đồ quái dị
Well, she wasn't always that way.
nhưng không phải lúc nào cũng như thế.
nhưng không phải lúc nào cũng như thế.
Back in 2005, she thought she was too cool for Halloween.
Trở lại năm 2005, dì ấy nghĩ rằng dì ấy quá tuyệt so với ngày Halloween,
Trở lại năm 2005, dì ấy nghĩ rằng dì ấy quá tuyệt so với ngày Halloween,
Unlike Aunt Lily,
không như dì Lily.
không như dì Lily.
- Guess what came in the mail today? - Our costumes?
- Đoán xem hôm nay thư đến có gì nào? - Đồ hóa trang của chúng ta à?
- Đoán xem hôm nay thư đến có gì nào? - Đồ hóa trang của chúng ta à?
- Do they rule? - They rule.
- Chúng có tuyệt không? - Tuyệt lắm.
- Chúng có tuyệt không? - Tuyệt lắm.
And yours is 100% wool,
Và của anh được làm 100% lông cừu
Và của anh được làm 100% lông cừu
so you won't get hypothermia like last year.
nên anh sẽ không bị hạ thân nhiệt như năm ngoái.
nên anh sẽ không bị hạ thân nhiệt như năm ngoái.
Tarzan nipple blue.
Những núm vú màu xanh của Tarzan.
Những núm vú màu xanh của Tarzan.
You know what I love about Halloween?
Các cậu biết tớ thích gì ở Halloween không?
Các cậu biết tớ thích gì ở Halloween không?
It's the one night of the year chicks use to unleash their inner ho-bag.
Đó là đêm duy nhất trong năm các cô gái bộc lộ bản chất thật của mình.
Đó là đêm duy nhất trong năm các cô gái bộc lộ bản chất thật của mình.
If a girl dresses up as a witch, she's a slutty witch.
Nếu một cô gái khoác lên mình bộ đồ phù thủy, cô ấy sẽ là một phù thuỷ hư hỏng.
Nếu một cô gái khoác lên mình bộ đồ phù thủy, cô ấy sẽ là một phù thuỷ hư hỏng.
If she's a cat, she's a slutty cat.
Nếu là một con mèo, thì sẽ là một nàng mèo hư hỏng.
Nếu là một con mèo, thì sẽ là một nàng mèo hư hỏng.
- If she's a nurse... - Wow. We get it.
- Nếu là một cô y tá... - Wow, chúng tớ biết rồi.
- Nếu là một cô y tá... - Wow, chúng tớ biết rồi.
She's a slutty nurse.
...thì sẽ là một cô y tá hư hỏng.
...thì sẽ là một cô y tá hư hỏng.
Robin, what are you doing for Halloween?
Robin, cậu làm gì vào đêm Halloween?
Robin, cậu làm gì vào đêm Halloween?
Oh, I don't know.
Oh, tớ chưa biết.
Oh, tớ chưa biết.
Probably hanging out with Mike, this guy I've been seeing.
Có thể đi chới với Mike, anh chàng mà tớ vừa gặp.
Có thể đi chới với Mike, anh chàng mà tớ vừa gặp.
Mike? There's a Mike?
Mike? Có một anh chàng tên Mike?
Mike? Có một anh chàng tên Mike?
You have a boyfriend and you haven't told us?
Cậu có bạn trai và cậu không thèm nói gì với bọn mình sao?
Cậu có bạn trai và cậu không thèm nói gì với bọn mình sao?
No. I mean, he's not my boyfriend.
Không, ý mình là, anh ấy không phải là bạn trai mình.
Không, ý mình là, anh ấy không phải là bạn trai mình.
He's just this guy I've been seeing for a couple of weeks.
Anh ấy chỉ là anh chàng tớ mới quen trong vài tuần.
Anh ấy chỉ là anh chàng tớ mới quen trong vài tuần.
Boyfriend.
Bạn trai!
Bạn trai!
So why haven't we met him?
Tại sao bọn tớ không thể gặp anh chàng đấy?
Tại sao bọn tớ không thể gặp anh chàng đấy?
We're not really ready to go public yet.
Thực ra bọn tớ vẫn chưa chính thức công khai.
Thực ra bọn tớ vẫn chưa chính thức công khai.
Married.
Kết hôn rồi.
Kết hôn rồi.
How about we go on a Halloween double-date?
Sẽ như thế nào nếu chúng ta hẹn hò đôi dịp Halloween nhỉ?
Sẽ như thế nào nếu chúng ta hẹn hò đôi dịp Halloween nhỉ?
I don't know, we were kind of thinking about staying at home
Tớ không biết, bọn tớ đang suy nghĩ về việc sẽ ngồi nhà
Tớ không biết, bọn tớ đang suy nghĩ về việc sẽ ngồi nhà
and dressing up as naked people.
và ăn mặc như những người khoả thân.
và ăn mặc như những người khoả thân.
Come on, Robin, trot out your new fella.
Thôi mà, Robin, giới thiệu anh chàng của cậu đi chứ.
Thôi mà, Robin, giới thiệu anh chàng của cậu đi chứ.
Let us judge and evaluate him behind your back.
Để bọn tớ phán xét và đánh giá anh chàng sau lưng cậu.
Để bọn tớ phán xét và đánh giá anh chàng sau lưng cậu.
It'll be fun.
Sẽ vui đấy.
Sẽ vui đấy.
Hey, Ted, you'll never guess what happened?
Hey, Ted, cậu sẽ không bao giờ đoán được chuyện gì đã xảy ra đâu.
Hey, Ted, cậu sẽ không bao giờ đoán được chuyện gì đã xảy ra đâu.
- Your costumes came? - Our costumes... Yes.
- Đồ hóa trang của các cậu đến rồi à? - Đồ hóa trang của bọn tớ... Phải.
- Đồ hóa trang của các cậu đến rồi à? - Đồ hóa trang của bọn tớ... Phải.
That is why we're best friends.
Đó là lý do tại sao chúng ta là bạn thân.
Đó là lý do tại sao chúng ta là bạn thân.
Hey, Ted, what are you doing for Halloween?
Hey, Ted, cậu định làm gì dịp Halloween?
Hey, Ted, cậu định làm gì dịp Halloween?
- Well... - What?
- Well... - Sao thế?
- Well... - Sao thế?
Every Halloween, Ted waits for the slutty pumpkin.
Mỗi lần Halloween, Ted đều chờ đợi quả bí ngô hư hỏng (Slutty Pumpkin).
Mỗi lần Halloween, Ted đều chờ đợi quả bí ngô hư hỏng (Slutty Pumpkin).
That's right.
Đúng rồi đấy.
Đúng rồi đấy.
What's the slutty pumpkin?
"Quả bí ngô hư hỏng" là cái gì thế?
"Quả bí ngô hư hỏng" là cái gì thế?
You mean, "Who is the slutty pumpkin?"
Ý cậu là "ai là quả bí ngô hư hỏng?"
Ý cậu là "ai là quả bí ngô hư hỏng?"
It was four years ago.
Đó là 4 năm trước...
Đó là 4 năm trước...
I was at this Halloween party up on the roof of our building,
Tớ đã ở buổi tiệc Halloween trên sân thượng.
Tớ đã ở buổi tiệc Halloween trên sân thượng.
about to call it an early night, when out of nowhere
Chuẩn bị đi ngủ sớm, thì không biết từ đâu...
Chuẩn bị đi ngủ sớm, thì không biết từ đâu...
appeared this girl in the sexiest pumpkin costume,
xuất hiện một cô gái trong bộ đồ bí ngô cực kỳ khêu gợi.
xuất hiện một cô gái trong bộ đồ bí ngô cực kỳ khêu gợi.
Wait, how can a pumpkin costume be sexy?
Chờ đã, làm thế nào mà một bộ đồ bí ngô có thể khêu gợi được?
Chờ đã, làm thế nào mà một bộ đồ bí ngô có thể khêu gợi được?
It was carved in strategic places.
Nó được chạm khắc ở những nơi "chiến lược".
Nó được chạm khắc ở những nơi "chiến lược".
TED; So, we're at the bar and I see her mix
Vậy là, uh, bọn tớ đến chỗ quầy bar, và tớ thấy cô ấy pha...
Vậy là, uh, bọn tớ đến chỗ quầy bar, và tớ thấy cô ấy pha...
- Kahlúa and... - Kahlúa and root beer.
- Kahlua... - Kahlua và root beer.
- Kahlua... - Kahlua và root beer.
A cocktail she invented herself.
Một loại cocktail mà cô ấy tự nghĩ ra.
Một loại cocktail mà cô ấy tự nghĩ ra.
- And she... - And she called it the Tootsie Roll.
- Và cô ấy... - Và cô ấy gọi nó là... "The Tootsie Roll..."
- Và cô ấy... - Và cô ấy gọi nó là... "The Tootsie Roll..."
- Because... - ALL: Because it tastes
- Bởi vì... - Bởi vì nó có vị...
- Bởi vì... - Bởi vì nó có vị...
like an alcoholic Tootsie Roll.
Giống như rượu Tootsie Roll.
Giống như rượu Tootsie Roll.
Hey, can I please tell the story?
Này, để tớ tự kể có được không?
Này, để tớ tự kể có được không?
So we had this instant connection.
Vì vậy bọn tớ tự nhiên rất gắn kết.
Vì vậy bọn tớ tự nhiên rất gắn kết.
She gave me her number. But then...
Cô ấy cho tớ số điện thoại, nhưng rồi sau đó...
Cô ấy cho tớ số điện thoại, nhưng rồi sau đó...
ALL: Something went terribly wrong.
Một chuyện không tốt đã xảy ra.
Một chuyện không tốt đã xảy ra.
Guys!
Các cậu!
Các cậu!
Something went terribly wrong.
Có một chuyện không tốt đã xảy ra.
Có một chuyện không tốt đã xảy ra.
Happy Halloween.
Happy Halloween.
Happy Halloween.
Sonny, where's Cher?
Sonny, Cher đâu rồi?
Sonny, Cher đâu rồi?
- Cher. - Right here, babe.
- Cher? - Ngay đây, anh yêu.
- Cher? - Ngay đây, anh yêu.
I just met the perfect woman.
Tớ vừa gặp một cô gái hoàn hảo.
Tớ vừa gặp một cô gái hoàn hảo.
She's funny, she's beautiful, she loves Star Wars,
Cô ấy vui tính, cô ấy đáng yêu và cô ấy thích xem Star Wars.
Cô ấy vui tính, cô ấy đáng yêu và cô ấy thích xem Star Wars.
Whoa, whoa, whoa. What's her take on Ewoks?
Whoa, whoa, whoa, whoa, cô ấy nghĩ sao về Ewoks?
Whoa, whoa, whoa, whoa, cô ấy nghĩ sao về Ewoks?
- Loves them. - Oh, good.
- Cô ấy yêu chúng. - Oh, tốt.
- Cô ấy yêu chúng. - Oh, tốt.
I don't know why people are so cynical about Ewoks.
Tớ không hiểu tại sao mọi người lại hay giễu cợt Ewoks.
Tớ không hiểu tại sao mọi người lại hay giễu cợt Ewoks.
The Rebellion would've failed without the Ewoks.
Cuộc nổi loạn đã có thể thất bại nếu không có Eworks.
Cuộc nổi loạn đã có thể thất bại nếu không có Eworks.
And get this. She's a marine biologist.
Và có điều này: Cô ấy là một nhà sinh vật biển.
Và có điều này: Cô ấy là một nhà sinh vật biển.
She spent a year in Antarctica studying penguins.
Cô ấy đã dành một năm ở Nam Cực để tìm hiểu về chim cánh cụt.
Cô ấy đã dành một năm ở Nam Cực để tìm hiểu về chim cánh cụt.
Oh, penguins are cool.
Oh, những chú cánh cụt thật là đáng yêu.
Oh, những chú cánh cụt thật là đáng yêu.
Kind of like black-and-white Ewoks. I approve.
Chúng có 2 màu đen trắng như Ewoks. Tớ chấp nhận.
Chúng có 2 màu đen trắng như Ewoks. Tớ chấp nhận.
Hey, where's my Kit Kat? I put it right here on this table.
Hey, cái, uh, Kit-Kat (thẻ hội viên) của tớ đâu rồi? Tớ đã để nó ngay trên bàn mà.
Hey, cái, uh, Kit-Kat (thẻ hội viên) của tớ đâu rồi? Tớ đã để nó ngay trên bàn mà.
I don't know, but we have plenty of chocolate here.
Tớ không biết, nhưng bọn tớ có rất nhiều sôcôla ở đây.
Tớ không biết, nhưng bọn tớ có rất nhiều sôcôla ở đây.
No, no, no, you don't understand. I need that Kit Kat.
Không, không, cậu không hiểu rồi. Tớ cần cái Kit-Kat
Không, không, cậu không hiểu rồi. Tớ cần cái Kit-Kat
She wrote her number on that wrapper. Where is it?
cô ấy viết số điện thoại lên đó. Nó đâu rồi nhỉ?
cô ấy viết số điện thoại lên đó. Nó đâu rồi nhỉ?
Uh-oh.
Uh-oh.
Uh-oh.
Hey, Dracula, come on. Give me the candy. Give me it!
Hey, Dracula! Dừng lại, đưa cho chú... đưa nó cho chú!
Hey, Dracula! Dừng lại, đưa cho chú... đưa nó cho chú!
Where's the Kit Kat? Where's the Kit Kat?
Cái Kit-Kat đâu rồi? Cái Kit-Kat đâu rồi hả?!
Cái Kit-Kat đâu rồi? Cái Kit-Kat đâu rồi hả?!
Never found her number. Never saw her again.
Không bao giờ tìm thấy số điện thoại của cô ấy, không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
Không bao giờ tìm thấy số điện thoại của cô ấy, không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
But every year they have a Halloween party
Nhưng mỗi năm, họ có một bữa tiệc Halloween trên sân thượng,
Nhưng mỗi năm, họ có một bữa tiệc Halloween trên sân thượng,
up on the roof, so that's where I'll be.
vậy nên đó là nơi tớ sẽ đến.
vậy nên đó là nơi tớ sẽ đến.
You know, Ted, it's been four years.
Cậu biết đấy, Ted, đã 4 năm trôi qua rồi.
Cậu biết đấy, Ted, đã 4 năm trôi qua rồi.
She could be engaged, or married,
Cô ấy có thể đã đính hôn hoặc làm đám cưới,
Cô ấy có thể đã đính hôn hoặc làm đám cưới,
or, God forbid, fat.
hoặc, lạy Chúa, béo phì.
hoặc, lạy Chúa, béo phì.
I don't know, I got a feeling.
Tớ không biết, tớ có cảm giác
Tớ không biết, tớ có cảm giác
This could be the year.
đó sẽ là năm nay.
đó sẽ là năm nay.
Halloween is a night of wonder and magic.
Halloween là một đêm kỳ lạ và đầy phép thuật.
Halloween là một đêm kỳ lạ và đầy phép thuật.
All right, bring the mockery. Fine. I can take it.
Được thôi, cứ cười nhạo đi, tớ chịu được mà.
Được thôi, cứ cười nhạo đi, tớ chịu được mà.
Come on, wouldn't it be the coolest story ever
Nhưng mà này, chẳng phải nó sẽ là câu chuyện tuyệt nhất
Nhưng mà này, chẳng phải nó sẽ là câu chuyện tuyệt nhất
if the slutty pumpkin turned out to be my future wife?
nếu quả bí ngô hư hỏng ấy trở thành vợ tương lai của tớ?
nếu quả bí ngô hư hỏng ấy trở thành vợ tương lai của tớ?
Oh, on the off chance that that could happen,
Oh, nếu có một cơ hội để điều đó thành sự thật,
Oh, nếu có một cơ hội để điều đó thành sự thật,
maybe we should stop calling her the slutty pumpkin.
có lẽ chúng ta không nên gọi cô ấy là quả bí ngô hư hỏng nữa.
có lẽ chúng ta không nên gọi cô ấy là quả bí ngô hư hỏng nữa.
Good idea.
- Đó thực sự là một điểm tốt. - Đó là một ý kiến hay.
- Đó thực sự là một điểm tốt. - Đó là một ý kiến hay.
LILY: Ted, is your world ready to be rocked?
Ted, thế giới của cậu đã sẵn sàng rung chuyển, rung chuyển, rung chuyển chưa?
Ted, thế giới của cậu đã sẵn sàng rung chuyển, rung chuyển, rung chuyển chưa?
Can't wait.
Không thể đợi được nữa.
Không thể đợi được nữa.
So, what do you think?
Vậy... cậu nghĩ sao?
Vậy... cậu nghĩ sao?
So, what do you think?
Vậy, cậu nghĩ sao?
Vậy, cậu nghĩ sao?
Wow!
Wow!
Wow!
Marshall, are you wearing eyeliner?
Marshall, cậu kẻ mắt đấy à?
Marshall, cậu kẻ mắt đấy à?
Oh, yeah. Weirdly hot, right?
Oh, yeah. Thật nóng bỏng, đúng không?
Oh, yeah. Thật nóng bỏng, đúng không?
We are so gonna win the costume contest this year.
Bọn tớ sẽ giành chiến thắng ở cuộc thi hoá trang năm nay.
Bọn tớ sẽ giành chiến thắng ở cuộc thi hoá trang năm nay.
First prize, a $50 gift certificate at the bar.
Giải nhất : Phiếu quà tặng trị giá $50 ở quầy bar.
Giải nhất : Phiếu quà tặng trị giá $50 ở quầy bar.
And how much did you pay for your costumes?
Và bọn cậu đã chi hết bao nhiêu cho mấy bộ này?
Và bọn cậu đã chi hết bao nhiêu cho mấy bộ này?
$100.
$100.
$100.
Each.
Mỗi bộ.
Mỗi bộ.
Well, I think you guys look great.
Well, tớ nghĩ bọn cậu trông rất tuyệt.
Well, tớ nghĩ bọn cậu trông rất tuyệt.
What are you going as? Oh, like I even need to ask.
Cậu định đi đâu đấy? Oh, có vẻ như tớ không cần phải hỏi.
Cậu định đi đâu đấy? Oh, có vẻ như tớ không cần phải hỏi.
Hey, I want the slutty pumpkin to recognize me,
Hey, tớ muốn quả bí ngô hư hỏng nhận ra tớ, và cô ấy biết tớ như là...
Hey, tớ muốn quả bí ngô hư hỏng nhận ra tớ, và cô ấy biết tớ như là...
and she knows me as a hanging chad.
một tờ bướm treo tường
một tờ bướm treo tường
What? She thought it was hilarious.
Gì chứ? Cô ấy đã nghĩ nó vui nhộn mà.
Gì chứ? Cô ấy đã nghĩ nó vui nhộn mà.
Yeah, four years ago.
Phải, đó là bốn năm trước.
Phải, đó là bốn năm trước.
But nobody remembers what the hell a hanging chad is.
Nhưng sẽ chẳng có ai nhớ tờ bướm treo tường là gì đâu.
Nhưng sẽ chẳng có ai nhớ tờ bướm treo tường là gì đâu.
What a sad commentary on our national attention span,
Đây quả là một sự kiện đáng buồn trong thời kỳ phát triển
Đây quả là một sự kiện đáng buồn trong thời kỳ phát triển
that we could forget such a turbulent time in our political history.
mà chúng ta có thể quên đi như là một quãng thời gian đáng buồn trong lịch sử chính trị.
mà chúng ta có thể quên đi như là một quãng thời gian đáng buồn trong lịch sử chính trị.
Sad commentary.
Một sự kiện đáng buồn.
Một sự kiện đáng buồn.
All right, Polly gotta pee.
Được rồi, Polly cần phải "đi nhỏ".
Được rồi, Polly cần phải "đi nhỏ".
Again?
Nữa à?
Nữa à?
- Where are you going? - It's an elaborate costume.
- Cậu đi đâu thế? - Nó là một bộ hoá trang phức tạp.
- Cậu đi đâu thế? - Nó là một bộ hoá trang phức tạp.
No, no, not again. Not this year.
Không, không, không như thế nữa, không phải năm nay.
Không, không, không như thế nữa, không phải năm nay.
You're going as my wingman. Flightsuit up.
Cậu sẽ là phụ tá của tớ. Mặc đồng phục bay vào.
Cậu sẽ là phụ tá của tớ. Mặc đồng phục bay vào.
No thanks. I'm sticking with the hanging chad.
Không, cám ơn, tớ vẫn sẽ là một tờ bướm treo tường.
Không, cám ơn, tớ vẫn sẽ là một tờ bướm treo tường.
Oh, you're dangerous, Maverick.
Oh, cậu nguy hiểm đấy, Maverick.
Oh, cậu nguy hiểm đấy, Maverick.
Your ego's writing checks your body can't cash.
Cái tôi của cậu đang viết ngân phiếu trong khi bản thân cậu không thể thanh toán được.
Cái tôi của cậu đang viết ngân phiếu trong khi bản thân cậu không thể thanh toán được.
Okay.
Được rồi
Được rồi
Here's the plan, and I crap you not.
Đây là kế hoạch, và tớ không để cậu phản đối.
Đây là kế hoạch, và tớ không để cậu phản đối.
I'm getting us into the Victoria's Secret Halloween party.
Tớ sẽ đưa chúng ta vào bữa tiệc Halloween của Victoria's Secret .
Tớ sẽ đưa chúng ta vào bữa tiệc Halloween của Victoria's Secret .
Trust me. By the end of the night, your chad will not be hanging.
Tin tớ đi, cho đến hết đêm, tờ bướm của cậu sẽ chẳng còn treo nữa đâu.
Tin tớ đi, cho đến hết đêm, tờ bướm của cậu sẽ chẳng còn treo nữa đâu.
We can get rejected by supermodels any night of the year.
Chúng ta có thể để các siêu mẫu từ chối bọn mình vào đêm khác.
Chúng ta có thể để các siêu mẫu từ chối bọn mình vào đêm khác.
Tonight, I'm going up to the roof,
Tối nay, tớ sẽ lên sân thượng, kiếm vài chai bia,
Tối nay, tớ sẽ lên sân thượng, kiếm vài chai bia,
I'm gonna have a few beers, I'm gonna wait for the slutty pumpkin.
và tớ sẽ chờ quả bí ngô hư hỏng
và tớ sẽ chờ quả bí ngô hư hỏng
It's just what I do.
Đó là những gì tớ làm.
Đó là những gì tớ làm.
Victoria's Secret models prancing around in bras and panties,
Các người mẫu của Victoria's Secret sẽ đi vòng quanh trong bộ đồ lót.
Các người mẫu của Victoria's Secret sẽ đi vòng quanh trong bộ đồ lót.
or Yale preppies reuniting their stupid a cappella group.
Hoặc là những học sinh trường Yale họp mặt hội acappella ngu ngốc.
Hoặc là những học sinh trường Yale họp mặt hội acappella ngu ngốc.
What's that, left hand? Right hand sucks?
Cái gì cơ, tay trái? "Tay phải dở hơi à"?
Cái gì cơ, tay trái? "Tay phải dở hơi à"?
Word.
Đồng ý.
Đồng ý.
I'm heading up to the roof.
Tớ lên sân thượng đây.
Tớ lên sân thượng đây.
Well, boys, looks like it's just the three of us.
Well, các chàng trai, cuối cùng chỉ còn lại ba chúng ta.
Well, các chàng trai, cuối cùng chỉ còn lại ba chúng ta.
What's that? Self-five? Nice. We out.
Cái gì đó? Tự đập tay à? Tốt. Chúng ta đi nào.
Cái gì đó? Tự đập tay à? Tốt. Chúng ta đi nào.
Hey, chad. How's it hanging?
Chào tờ bướm, cảm giác treo như thế nào.
Chào tờ bướm, cảm giác treo như thế nào.
Hey, wordplay. Funny.
Hey, chơi chữ à, vui nhỉ.
Hey, chơi chữ à, vui nhỉ.
Nice outfit.
Whoo, hoá trang đẹp đấy.
Whoo, hoá trang đẹp đấy.
- I'm a parrot. - You sure are.
- Tớ là một con vẹt. - Chắc rồi.
- Tớ là một con vẹt. - Chắc rồi.
- Where's Mike? - He's meeting me here.
- Mike đâu? - Anh ấy sẽ gặp tớ ở đây.
- Mike đâu? - Anh ấy sẽ gặp tớ ở đây.
I ran late covering the Halloween parade in the Village.
Tớ phải tường thuật một đoàn diễu hành Halloween trong khu phố.
Tớ phải tường thuật một đoàn diễu hành Halloween trong khu phố.
There are, like, a zillion gay pirates this year.
Như có, giống như là, cả tỉ chàng cướp biển đồng tính năm nay.
Như có, giống như là, cả tỉ chàng cướp biển đồng tính năm nay.
Seriously, does my eyeliner look okay?
Nghiêm túc đi, anh kẻ mắt được không?
Nghiêm túc đi, anh kẻ mắt được không?
Yes, it's weirdly hot.
Được mà, nó thật hấp dẫn.
Được mà, nó thật hấp dẫn.
So, where's your costume?
Vậy, đồ hoá trang của cậu đâu?
Vậy, đồ hoá trang của cậu đâu?
You know, Mike and I joked about doing something together,
Uh, cậu biết đấy, Mike và tớ đã nói đùa về việc làm gì đó cùng nhau,
Uh, cậu biết đấy, Mike và tớ đã nói đùa về việc làm gì đó cùng nhau,
but we decided not to dress up.
nhưng chúng tớ đã quyết định không hoá trang.
nhưng chúng tớ đã quyết định không hoá trang.
Oh, jeez.
Oh, geez.
Oh, geez.
Hi.
Hi.
Hi.
Everyone, this is Michael. That is not his real hair.
Uh, mọi người, đây là Michael. Đó không phải là tóc thật của anh ấy đâu.
Uh, mọi người, đây là Michael. Đó không phải là tóc thật của anh ấy đâu.
Where's your costume, Gretel?
Um, đồ hoá trang của em đâu, Gretel?
Um, đồ hoá trang của em đâu, Gretel?
You thought I was...
Anh nghĩ là em...
Anh nghĩ là em...
Oh, I was just kidding.
Oh, em chỉ đùa thôi.
Oh, em chỉ đùa thôi.
I gotta stop making jokes in e-mails. It's so hard to convey tone.
Em phải dừng việc nói đùa qua e-mail thôi. Thật khó để truyền đạt.
Em phải dừng việc nói đùa qua e-mail thôi. Thật khó để truyền đạt.
I think we got them beat.
Anh nghĩ chúng ta đánh bại họ rồi.
Anh nghĩ chúng ta đánh bại họ rồi.
I can't believe you talked me into this.
Không thể tin là cậu lại rủ tớ đến nơi này.
Không thể tin là cậu lại rủ tớ đến nơi này.
I didn't. You followed me up here.
Tớ đâu có. Cậu đi theo tớ mà.
Tớ đâu có. Cậu đi theo tớ mà.
This party sucks.
Bữa tiệc này thật tệ hại.
Bữa tiệc này thật tệ hại.
There's seven chicks here.
Chỉ có 7 cô nàng ở đây.
Chỉ có 7 cô nàng ở đây.
There's six chicks here.
Giờ thì chỉ có 6.
Giờ thì chỉ có 6.
Relax. The night is young. It's gonna get better.
Thư giãn đi. Đêm mới bắt đầu mà. Mọi thứ sẽ tốt hơn thôi.
Thư giãn đi. Đêm mới bắt đầu mà. Mọi thứ sẽ tốt hơn thôi.
Ladies and gentlemen,
Thưa quý ông quý bà.
Thưa quý ông quý bà.
as on pitch as they were at Spring Fling '95,
Vẫn ở đỉnh cao mà họ đã từng tại Spring Fling năm 1995
Vẫn ở đỉnh cao mà họ đã từng tại Spring Fling năm 1995
it's my pleasure to welcome back The Shagarats.
đó là niềm vinh hạnh của tôi khi được chào đón sự trở lại của The Shaggarats.
đó là niềm vinh hạnh của tôi khi được chào đón sự trở lại của The Shaggarats.
What be a pirate's favorite kind of sweater?
Áo len ưa thích của cướp biển là gì?
Áo len ưa thích của cướp biển là gì?
Argyle.
Argyle.
Argyle.
And what be a pirate's
Và cửa hàng thức ăn nhanh ưa thích nhất
Và cửa hàng thức ăn nhanh ưa thích nhất
favorite fast food restaurant?
của một tên cướp biển là gì?
của một tên cướp biển là gì?
Arby's.
Arr-by's.
Arr-by's.
'Twould think it would be Arby's.
Anh cũng nghĩ nó là Arby's.
Anh cũng nghĩ nó là Arby's.
But actually it's Long John Silver's.
Nhưng, thực ra, nó là Long John Silver's.
Nhưng, thực ra, nó là Long John Silver's.
Actually, I kind of need this hand to eat.
Thực ra là, em cần tay này để ăn.
Thực ra là, em cần tay này để ăn.
Oh, yeah.
Oh, yeah.
Oh, yeah.
- Oh, thank you. - I'm starving.
- Oh, cảm ơn. - Tôi sắp chết đói rồi!
- Oh, cảm ơn. - Tôi sắp chết đói rồi!
It's so nice to meet you, Mike. You guys are really cute together.
Rất vui khi gặp anh, Mike. Hai người thực sự rất hợp.
Rất vui khi gặp anh, Mike. Hai người thực sự rất hợp.
Yeah. We've been spending a lot of time together.
Yeah, bọn tôi đã dành rất nhiều thời gian bên nhau.
Yeah, bọn tôi đã dành rất nhiều thời gian bên nhau.
We're even getting to that point where we finish each other's...
Chúng tôi thậm chí còn tiến tới được điểm mà cả 2 cùng nhau.
Chúng tôi thậm chí còn tiến tới được điểm mà cả 2 cùng nhau.
- This cheeseburger is so... - Good.
- Món cheeseburger này thật là... - Tuyệt.
- Món cheeseburger này thật là... - Tuyệt.
See?
Thấy chưa?
Thấy chưa?
I think you won the dish-off tonight, baby.
Em nghĩ tối nay anh sẽ được ăn ngon đấy, cưng à.
Em nghĩ tối nay anh sẽ được ăn ngon đấy, cưng à.
This steak totally bitch-slapped my pork chops.
Món thịt bò này hoàn toàn hạ gục món thịt heo của em.
Món thịt bò này hoàn toàn hạ gục món thịt heo của em.
That may be true.
Có thể đúng.
Có thể đúng.
But your rice pilaf kicked my spinach in the crotch so hard,
Nhưng món cơm thập cẩm của em đá món rau bina trong bao tử anh.
Nhưng món cơm thập cẩm của em đá món rau bina trong bao tử anh.
it threw up a little bit.
Làm nó nôn ra đây này.
Làm nó nôn ra đây này.
Robin, you have to try this chicken.
Robin, em nên thử món thịt gà này.
Robin, em nên thử món thịt gà này.
Oh, no, that's good. I'm okay. Thanks.
Oh, thật là tốt, em đủ rồi, cảm ơn.
Oh, thật là tốt, em đủ rồi, cảm ơn.
It's really tasty.
Nó thực sự ngon đấy.
Nó thực sự ngon đấy.
I'm just really feeling this cheeseburger.
Cái cheeseburger này thật ngon hết ý.
Cái cheeseburger này thật ngon hết ý.
Come on, just try a little bite.
Thôi mà, chỉ thử một miếng thôi.
Thôi mà, chỉ thử một miếng thôi.
Dude, I'm kind of in the zone here.
Anh bạn, em còn đang mắc nghẹn đây này.
Anh bạn, em còn đang mắc nghẹn đây này.
Oh, for God's sakes.
Oh, vì Chúa.
Oh, vì Chúa.
Really tasty.
Thực sự rất ngon.
Thực sự rất ngon.
- Hey. - Hey.
- Hey. - Hey.
- Hey. - Hey.
So, what does a fella have to do to get lei-ed around here?
Vậy một anh chàng phải làm gì để được "đeo vòng hoa" đây?
Vậy một anh chàng phải làm gì để được "đeo vòng hoa" đây?
Yeah.
Yeah.
Yeah.
Right. 'Cause I'm wearing a lei.
Uh. Vì tôi đang đeo mấy cái vòng hoa.
Uh. Vì tôi đang đeo mấy cái vòng hoa.
It isn't funny if you explain the joke.
Nó sẽ không còn buồn cười nếu cô giải thích lời nói đùa nữa.
Nó sẽ không còn buồn cười nếu cô giải thích lời nói đùa nữa.
- Let's bail. - No, Barney, come on. I'm having fun.
- Rời khỏi đây thôi. - Không, Barney, thôi mà. Tớ đang vui.
- Rời khỏi đây thôi. - Không, Barney, thôi mà. Tớ đang vui.
Plus, it's really great to see all these guys again.
Thêm nữa, thật là tuyệt khi được gặp lại tất cả những người này.
Thêm nữa, thật là tuyệt khi được gặp lại tất cả những người này.
Name one person you know at this party.
Tên của một người mà cậu biết ở bữa tiệc này.
Tên của một người mà cậu biết ở bữa tiệc này.
Well, there's Ninja,
Well, đó là Ninja.
Well, đó là Ninja.
Back of Horse. Hey, where's Front of Horse?
Đó là phần sau của con ngựa. Phần trước con ngựa đâu nhỉ?
Đó là phần sau của con ngựa. Phần trước con ngựa đâu nhỉ?
That guy's a riot, where is he?
Cậu ta rất náo động, câu ta đâu nhỉ?
Cậu ta rất náo động, câu ta đâu nhỉ?
Okay, I'm leaving.
Được rồi, tớ về đây.
Được rồi, tớ về đây.
But just know that this Victoria's Secret party is on a yacht.
Nhưng hãy biết là, bữa tiệc của Victoria Secret ở trên một du thuyền đấy.
Nhưng hãy biết là, bữa tiệc của Victoria Secret ở trên một du thuyền đấy.
And what will be sticking to that yacht?
Và cái gì sẽ dính với cái du thuyền đó?
Và cái gì sẽ dính với cái du thuyền đó?
The Barnacle.
The Barnacle. (Con hàu)
The Barnacle. (Con hàu)
- Really? That's the nickname now? - Yeah, the Barnacle.
Thật à? Bây giờ đó là biệt danh của cậu à? - Phải, con hàu.
Thật à? Bây giờ đó là biệt danh của cậu à? - Phải, con hàu.
- The Barnacle? - That's it.
- Con hàu? - Đúng.
- Con hàu? - Đúng.
Barnacle out.
Con hàu về đây.
Con hàu về đây.
Have fun, Barnacle.
Vui vẻ nhé, con hàu.
Vui vẻ nhé, con hàu.
So, do you like Mike?
Vậy là...cậu thấy Mike thế nào?
Vậy là...cậu thấy Mike thế nào?
Do you like Mike?
Cậu có thích Mike không?
Cậu có thích Mike không?
Of course I do. Why?
Dĩ nhiên rồi. Sao?
Dĩ nhiên rồi. Sao?
It just doesn't seem like it.
Chỉ là có vẻ không phải như thế.
Chỉ là có vẻ không phải như thế.
You won't share your food, you won't wear a costume.
Cậu không chia sẻ thức ăn, cậu không mặc đồ hoá trang.
Cậu không chia sẻ thức ăn, cậu không mặc đồ hoá trang.
Oh, Lily, you know me. I'm just not into all that coupley stuff.
Oh, Lily, cậu biết tớ mà. Chỉ là tớ không thích những thứ cặp đôi ấy.
Oh, Lily, cậu biết tớ mà. Chỉ là tớ không thích những thứ cặp đôi ấy.
Okay, I know that stuff looks dumb from the outside.
Okay, tớ biết điều đó trông thật ngớ ngẩn nếu chỉ nhìn từ bên ngoài,
Okay, tớ biết điều đó trông thật ngớ ngẩn nếu chỉ nhìn từ bên ngoài,
But it's kind of the greatest thing in the world when you're a part of it.
nhưng đó sẽ là một thứ tuyệt vời nhất trên thế giới khi cậu chịu tham gia.
nhưng đó sẽ là một thứ tuyệt vời nhất trên thế giới khi cậu chịu tham gia.
If you just gave it a chance, you might like it.
Nếu cậu chịu cho nó một cơ hội, cậu có thể sẽ thích nó.
Nếu cậu chịu cho nó một cơ hội, cậu có thể sẽ thích nó.
Are you trying to get me to join a cult?
Cậu đang thuyết phục tớ chạy theo trào lưu à?
Cậu đang thuyết phục tớ chạy theo trào lưu à?
Robin, Mike likes you.
Robin, Mike thích cậu.
Robin, Mike thích cậu.
If you don't start meeting him halfway, you're gonna lose him.
Nếu cậu chỉ hẹn hò với anh ấy một cách nửa vời, cậu sẽ đánh mất anh ấy.
Nếu cậu chỉ hẹn hò với anh ấy một cách nửa vời, cậu sẽ đánh mất anh ấy.
What?
Gì cơ?
Gì cơ?
Look, it's Halloween.
Nhìn này, đây là Halloween.
Nhìn này, đây là Halloween.
Just put on the girlfriend costume for a night.
Chỉ cần mặc bộ đồ hoá trang của cô bạn gái một đêm thôi.
Chỉ cần mặc bộ đồ hoá trang của cô bạn gái một đêm thôi.
Okay. Well, what am I supposed to do?
Okay, well, tớ phải làm gì đây?
Okay, well, tớ phải làm gì đây?
Buy him a giant teddy bear or something?
Mua cho anh ấy một chú gấu bông khổng lồ hay thứ gì đó à?
Mua cho anh ấy một chú gấu bông khổng lồ hay thứ gì đó à?
How about you start by sharing dessert.
Cậu thấy việc chia sẻ món tráng miệng thì thế nào?
Cậu thấy việc chia sẻ món tráng miệng thì thế nào?
I can share dessert.
Tớ có thể làm điều đó.
Tớ có thể làm điều đó.
Good.
Tốt.
Tốt.
He better want the brownie sundae.
Tốt hơn là anh ấy nên thích kem mứt hạnh nhân.
Tốt hơn là anh ấy nên thích kem mứt hạnh nhân.
But, yeah. Yeah, I can totally share. Yeah.
Nhưng yeah, yeah, chắc là tớ có thể chia sẻ.
Nhưng yeah, yeah, chắc là tớ có thể chia sẻ.
- Barney? What, you're back? - That's right.
- Barney? Gì thế này, cậu quay lại à? - Đúng thế.
- Barney? Gì thế này, cậu quay lại à? - Đúng thế.
In a totally new costume.
Trong một bộ hoá trang mới.
Trong một bộ hoá trang mới.
Every Halloween, I bring a spare costume
Cứ mỗi Halloween tớ đều mang theo một bộ dự phòng,
Cứ mỗi Halloween tớ đều mang theo một bộ dự phòng,
in case I strike out with the hottest girl at the party.
trong trường hợp tớ bị đá bởi cô nàng nóng bỏng nhất ở bữa tiệc.
trong trường hợp tớ bị đá bởi cô nàng nóng bỏng nhất ở bữa tiệc.
That way I have a second chance to make a first impression.
Đó là cách mà tớ có cơ hội thứ hai để tạo một ấn tượng đầu tiên.
Đó là cách mà tớ có cơ hội thứ hai để tạo một ấn tượng đầu tiên.
What's with the face?
Mặt cậu sao thế?
Mặt cậu sao thế?
It's half "you're pathetic," half "I have to pee."
Một nửa "cậu thật là thảm hại", một nửa "tớ phải đi giải quyết".
Một nửa "cậu thật là thảm hại", một nửa "tớ phải đi giải quyết".
So go to the bathroom.
Vậy thì vào nhà vệ sinh đi.
Vậy thì vào nhà vệ sinh đi.
No, there's a huge line. I don't wanna miss the slutty pumpkin.
Không, có một hàng dài ở đây. Tớ không muốn lỡ mất quả bí ngô hư hỏng.
Không, có một hàng dài ở đây. Tớ không muốn lỡ mất quả bí ngô hư hỏng.
So pee off the roof.
Vậy thì tè xuống mái nhà kìa.
Vậy thì tè xuống mái nhà kìa.
Ted, pee off the roof.
Ooh, Ted, tè xuống mái nhà đi.
Ooh, Ted, tè xuống mái nhà đi.
Whoa, I wouldn't do that if I were you. There's people walking down there.
Whoa, tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là cậu, có nhiều người đang đi bộ dưới đó lắm đấy.
Whoa, tôi sẽ không làm điều đó nếu tôi là cậu, có nhiều người đang đi bộ dưới đó lắm đấy.
Come on, Ted. Who are you gonna listen to?
Thôi nào, Ted, cậu nghe theo ai hả?
Thôi nào, Ted, cậu nghe theo ai hả?
Me or Mr. Goody-Goody over there?
Tớ, hay quý ngài Tốt Bụng đây hả?
Tớ, hay quý ngài Tốt Bụng đây hả?
Yeah, whatever. You guys got some weed?
Yeah, sao cũng được, các anh có cần sa không.
Yeah, sao cũng được, các anh có cần sa không.
A little to the left, Marshall.
Sang trái một chút, Marshall.
Sang trái một chút, Marshall.
ROBIN: Lily, squat down.
Lily, ngồi xuống.
Lily, ngồi xuống.
This is gonna be a slaughter.
Đây là một cuộc thảm sát.
Đây là một cuộc thảm sát.
None of these other costumes even come close to ours.
Không một kẻ hoá trang nào được đến gần chúng...ta!
Không một kẻ hoá trang nào được đến gần chúng...ta!
Take the damn picture.
Chụp nhanh đi chị hai.
Chụp nhanh đi chị hai.
- Got it. - Nice.
- Được rồi. - Tốt
- Được rồi. - Tốt
I still think we should've won as Sonny and Cher.
Anh vẫn nghĩ đáng lẽ chúng ta đã thắng trong vai Sonny và Cher.
Anh vẫn nghĩ đáng lẽ chúng ta đã thắng trong vai Sonny và Cher.
Maybe if I'd worn the red dress.
Có thể nếu anh mặc bộ màu đỏ. Huh.
Có thể nếu anh mặc bộ màu đỏ. Huh.
If I could turn back time...
Nếu anh có thể quay ngược thời gian.
Nếu anh có thể quay ngược thời gian.
Wow. This sundae looks so good, I could eat the whole thing.
Wow, ly kem này trông ngon quá. Tớ có thể ăn nhiều hơn thế này.
Wow, ly kem này trông ngon quá. Tớ có thể ăn nhiều hơn thế này.
But I would much rather share this small, one-scoop sundae with you, Mike.
Nhưng, um, em muốn chia sẻ điều này với anh, Mike.
Nhưng, um, em muốn chia sẻ điều này với anh, Mike.
Apple tart, excellent choice, Lilypad.
Bánh mứt táo? Tuyệt thật đấy, Lily-pad.
Bánh mứt táo? Tuyệt thật đấy, Lily-pad.
Thanks, Marshmallow.
Cảm ơn, Marshmallow.
Cảm ơn, Marshmallow.
Well, let's dig in, Microwave Oven.
Well, cùng xúc nào, Mi... Mi... Microwave Oven.
Well, cùng xúc nào, Mi... Mi... Microwave Oven.
Let me guess.
Để tôi đoán.
Để tôi đoán.
Every guy's used the lei-ed line on you tonight, huh?
Các chàng trai phải xếp hàng để lấy "vòng hoa" của cô tối nay phải không?
Các chàng trai phải xếp hàng để lấy "vòng hoa" của cô tối nay phải không?
You wouldn't believe.
Anh không tin được đâu.
Anh không tin được đâu.
I apologize for my gender.
Thay mặt cánh đàn ông, xin lỗi cô.
Thay mặt cánh đàn ông, xin lỗi cô.
Let me make it up to you. Make you a drink.
Tôi lấy thứ gì đó cho cô nhé, một ly rượu được không?
Tôi lấy thứ gì đó cho cô nhé, một ly rượu được không?
You certainly are a charming devil.
Anh là một con quỷ quyến rũ đấy.
Anh là một con quỷ quyến rũ đấy.
I'm also a horny devil.
Tôi cũng là một con quỷ "có sừng" đấy.
Tôi cũng là một con quỷ "có sừng" đấy.
Yeah.
Yeah.
Yeah.
No.
Không.
Không.
Oh, go to hell.
Oh, xuống địa ngục đi.
Oh, xuống địa ngục đi.
You know, if you guys like tiramisu, we found this little Italian place...
Các bạn biết không, nếu các bạn thích tiramisu, chúng tôi đã tìm thấy một nhà hàng Italia...
Các bạn biết không, nếu các bạn thích tiramisu, chúng tôi đã tìm thấy một nhà hàng Italia...
No, you found it. I came with you.
Không, anh tìm thấy nó. Em đến đó với anh.
Không, anh tìm thấy nó. Em đến đó với anh.
But go on.
Tiếp tục nào.
Tiếp tục nào.
I'm just saying we love tiramisu.
Tôi chỉ đang nói, chúng tôi yêu tiramisu.
Tôi chỉ đang nói, chúng tôi yêu tiramisu.
I cannot get enough of it.
Tớ không thể ăn sao cho đủ được.
Tớ không thể ăn sao cho đủ được.
We're crazy for the stuff.
Chúng tôi phát điên lên vì nó.
Chúng tôi phát điên lên vì nó.
I'm crazy and you're crazy
Em phát điên, và anh phát điên.
Em phát điên, và anh phát điên.
for tiramisu.
vì món tiramisu.
vì món tiramisu.
We love tiramisu.
Đúng. Chúng ta yêu tiramisu.
Đúng. Chúng ta yêu tiramisu.
Am I wrong saying that?
Anh nói thế có sai không?
Anh nói thế có sai không?
No, no, no. I mean, it just sounds a little bit weird, doesn't it?
Không, không. Ý em là, nghe nó hơi lạ tai. Phải không?
Không, không. Ý em là, nghe nó hơi lạ tai. Phải không?
We love tiramisu.
Chúng ta yêu tiramisu?
Chúng ta yêu tiramisu?
Is it really a group activity, loving tiramisu?
Nó là một hoạt động nhóm à? yêu thích tiramisu ấy?
Nó là một hoạt động nhóm à? yêu thích tiramisu ấy?
Right?
Đúng không?
Đúng không?
So, this Italian place. How is their cannoli?
Vậy nhà hàng Italia này, Món bánh cannoli của nó thế nào?
Vậy nhà hàng Italia này, Món bánh cannoli của nó thế nào?
Easy there, hungry.
Từ từ thôi, chàng đói ăn.
Từ từ thôi, chàng đói ăn.
Yeah, looks like we're both hungry.
Yeah, trông có vẻ như cả hai chúng ta đều đói cả rồi.
Yeah, trông có vẻ như cả hai chúng ta đều đói cả rồi.
- Hey, is that Gary Oldman? - Where?
- Hey, đó có phải Gary Oldman? - Chờ đã... đâu?
- Hey, đó có phải Gary Oldman? - Chờ đã... đâu?
I don't see...
Anh không thấy...
Anh không thấy...
Brain freeze.
Buốt tới não luôn.
Buốt tới não luôn.
- Okay, Victoria's Secret party, right now. - Nope.
- Được rồi, bữa tiệc của Victoria Secret , ngay bây giờ. - Không.
- Được rồi, bữa tiệc của Victoria Secret , ngay bây giờ. - Không.
Come on, I can't stand watching my delusional friend
Thôi nào. Tớ không thể đứng nhìn người bạn ảo tưởng của tớ
Thôi nào. Tớ không thể đứng nhìn người bạn ảo tưởng của tớ
waste another precious Halloween.
lãng phí thêm một Halloween quý giá nữa.
lãng phí thêm một Halloween quý giá nữa.
Ted, the slutty pumpkin is not coming.
Ted, quả bí ngô hư hỏng sẽ không đến đâu.
Ted, quả bí ngô hư hỏng sẽ không đến đâu.
She might.
Cô ấy có thể sẽ đến.
Cô ấy có thể sẽ đến.
Come on, Barney, this is not about the odds.
Thôi mà, Barney, đây không phải là về sự lãng phí.
Thôi mà, Barney, đây không phải là về sự lãng phí.
It's about believing.
Đây là về sự tin tưởng.
Đây là về sự tin tưởng.
This girl, she represents something to me.
Cô gái này, cô ấy tượng trưng cho một điều gì đó đối với tớ.
Cô gái này, cô ấy tượng trưng cho một điều gì đó đối với tớ.
I don't know, hope.
Tớ không biết. Hi vọng chăng.
Tớ không biết. Hi vọng chăng.
Wow.
Wow.
Wow.
I did not understand a word you just said.
Tớ không hiểu một từ nào mà cậu vừa nói.
Tớ không hiểu một từ nào mà cậu vừa nói.
Lingerie models on a boat!
Những siêu mẫu đồ lót ở trên một chiếc thuyền đấy!
Những siêu mẫu đồ lót ở trên một chiếc thuyền đấy!
See you.
Gặp sau nhá.
Gặp sau nhá.
No. See you.
Không. Gặp cậu sau.
Không. Gặp cậu sau.
Wanna drink the melty part?
Có muốn uống phần kem tan không?
Có muốn uống phần kem tan không?
You know what, it's getting late. I think I'm gonna take off.
Em biết gì không? Muộn quá rồi. Tôi nghĩ tôi nên rời khỏi đây.
Em biết gì không? Muộn quá rồi. Tôi nghĩ tôi nên rời khỏi đây.
Hey.
Hey.
Hey.
I thought we were gonna follow those bread crumbs
Em đã nghĩ rằng chúng ta sẽ đi theo những mẩu bánh mì vụn...
Em đã nghĩ rằng chúng ta sẽ đi theo những mẩu bánh mì vụn...
back to my place, Hansel.
...về chỗ của em chứ Hansel
...về chỗ của em chứ Hansel
Robin, I don't get the sense you like being with me.
Robin, anh không có cảm giác là em thích ở bên cạnh anh.
Robin, anh không có cảm giác là em thích ở bên cạnh anh.
I like being with you.
Em thích ở bên cạnh anh.
Em thích ở bên cạnh anh.
Not as much as you like being alone.
Không nhiều bằng việc em thích ở một mình.
Không nhiều bằng việc em thích ở một mình.
You like eating your own food,
Em thích ăn đồ ăn của em.
Em thích ăn đồ ăn của em.
sleeping in your own bed, doing your own crosswords.
Ngủ trên giường của em, chơi trò ô chữ của em.
Ngủ trên giường của em, chơi trò ô chữ của em.
Well, who uses ink?
Ai lại dùng bút mực chơi trò ô chữ chứ?
Ai lại dùng bút mực chơi trò ô chữ chứ?
Sorry.
Xin lỗi.
Xin lỗi.
Okay, I'm a bit set in my ways.
Được rồi, có hơi độc đoán một chút.
Được rồi, có hơi độc đoán một chút.
That doesn't mean that this won't work.
Nhưng không có nghĩa là chúng ta sẽ không có kết quả.
Nhưng không có nghĩa là chúng ta sẽ không có kết quả.
Actually, it kind of does.
Thực ra, nó có nghĩa là thế đấy.
Thực ra, nó có nghĩa là thế đấy.
Wait, are we breaking up?
Đợi đã, có phải chúng ta chia tay?
Đợi đã, có phải chúng ta chia tay?
No, we aren't breaking up.
Không, chúng ta không chia tay.
Không, chúng ta không chia tay.
I'm breaking up with you.
Anh đá em thôi.
Anh đá em thôi.
TED; And then, just when I was about to lose hope,
Và rồi khi mà ta tưởng như đã mất hết hi vọng...
Và rồi khi mà ta tưởng như đã mất hết hi vọng...
She spent a year in Antarctica studying penguins.
Cô ấy dành một năm ở Nam cực để nghiên cứu về chim cánh cụt.
Cô ấy dành một năm ở Nam cực để nghiên cứu về chim cánh cụt.
TED; Kahlúa, Root beer,
Kahlua, root beer...
Kahlua, root beer...
Could this penguin be the slutty pumpkin?
Có phải con chim cánh cụt này là quả bí ngô hư hỏng?
Có phải con chim cánh cụt này là quả bí ngô hư hỏng?
Excuse me?
Uh, xin lỗi.
Uh, xin lỗi.
This is gonna sound crazy,
Điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng
Điều này nghe có vẻ điên rồ, nhưng
but I met someone up on this roof four years ago
tôi đã gặp một người ở trên này 4 năm trước, và
tôi đã gặp một người ở trên này 4 năm trước, và
and they mixed that cocktail, and they loved penguins.
cô ấy đã pha cocktail, và-và cô ấy thích những con chim cánh cụt.
cô ấy đã pha cocktail, và-và cô ấy thích những con chim cánh cụt.
By any chance, was that you?
Vậy đó, có phải là bạn không?
Vậy đó, có phải là bạn không?
It's you.
Là em.
Là em.
- Everyone thought I was crazy, but I... - You are such a loser.
- Mọi người đều nghĩ rằng tôi điên, nhưng tôi đã đến... - Cậu thật là kẻ bỏ đi.
- Mọi người đều nghĩ rằng tôi điên, nhưng tôi đã đến... - Cậu thật là kẻ bỏ đi.
Come on, I came back for you, Ted.
Thôi nào, tớ đã quay lại vì cậu, Ted.
Thôi nào, tớ đã quay lại vì cậu, Ted.
I penguin-suited up to show you the error of your ways.
Tớ mặc bộ chim cánh cụt này để chỉ cho cậu thấy sai lầm của cậu.
Tớ mặc bộ chim cánh cụt này để chỉ cho cậu thấy sai lầm của cậu.
And to score Hula Girl's number. Check and check.
Và có được số của cô nàng Hula. Đánh dấu và đánh dấu.
Và có được số của cô nàng Hula. Đánh dấu và đánh dấu.
- Unbelievable. - Yes, it is.
- Không thể tin được. - Đúng là thế đấy.
- Không thể tin được. - Đúng là thế đấy.
Wait a minute.
Chờ đã.
Chờ đã.
You're that lame army guy.
Anh chính là tên lính ngớ ngẩn đó.
Anh chính là tên lính ngớ ngẩn đó.
No, no, that's some other guy. And he was a kick-ass fighter pilot.
Cái gì? Không, không, đó là người khác, và anh ta là một phi công tuyệt vời.
Cái gì? Không, không, đó là người khác, và anh ta là một phi công tuyệt vời.
I cannot believe I gave you my number.
Tôi không thể tin là tôi đã cho anh số điện thoại.
Tôi không thể tin là tôi đã cho anh số điện thoại.
Yeah, well, you did. Thanks.
Yeah, well, cô đã làm thế. Cám ơn.
Yeah, well, cô đã làm thế. Cám ơn.
Yeah, well, give it back.
Yeah. Well, trả lại đây.
Yeah. Well, trả lại đây.
Well, I don't think so. I earned it. Fair and square. I'm calling you.
Well, uh, tôi không nghĩ thế. Tôi kiếm được nó, công bằng và thẳng thắn. Tôi sẽ gọi cho cô.
Well, uh, tôi không nghĩ thế. Tôi kiếm được nó, công bằng và thẳng thắn. Tôi sẽ gọi cho cô.
But I'm never gonna go out with you.
Nhưng tôi sẽ không bao giờ đi chơi với anh.
Nhưng tôi sẽ không bao giờ đi chơi với anh.
But how will you know it's me? I'm a master of disguise.
Nhưng làm sao cô biết đó là tôi? Tôi là một bậc thầy hoá trang.
Nhưng làm sao cô biết đó là tôi? Tôi là một bậc thầy hoá trang.
Yeah.
Yeah.
Yeah.
Nice.
Tuyệt.
Tuyệt.
Come on, Ted. Victoria's Secret party. Now. Let's go.
Thôi nào, Ted. bữa tiệc của Victoria Secret, bây giờ, đi thôi.
Thôi nào, Ted. bữa tiệc của Victoria Secret, bây giờ, đi thôi.
- I'm staying. - Fine. Fine.
- Tớ ở lại. - Được thôi! Được thôi.
- Tớ ở lại. - Được thôi! Được thôi.
What are you doing?
Cậu đang làm gì thế?
Cậu đang làm gì thế?
I'm flippering you off.
Đang chửi cậu đấy.
Đang chửi cậu đấy.
Sweetie, I'm so sorry.
Oh, tớ rất tiếc.
Oh, tớ rất tiếc.
Seriously, it's not a big deal.
Nói thật, nó không phải là một chuyện ghê gớm lắm.
Nói thật, nó không phải là một chuyện ghê gớm lắm.
He wanted to be a "we" and I wanted to be an "I."
Anh ấy muốn "chúng ta", còn tớ thì chỉ muốn "mình".
Anh ấy muốn "chúng ta", còn tớ thì chỉ muốn "mình".
Dudes are such chicks.
Mấy anh chàng công tử bột quá gà.
Mấy anh chàng công tử bột quá gà.
You guys, I'm fine.
Các cậu, tớ ổn mà.
Các cậu, tớ ổn mà.
Ladies and gentlemen, the results are in.
Thưa quý bà quý ông, đây là kết quả cuối cùng.
Thưa quý bà quý ông, đây là kết quả cuối cùng.
And the winners of this year's costume contest are
Và những người chiến thắng của cuộc thi hoá trang năm nay là...
Và những người chiến thắng của cuộc thi hoá trang năm nay là...
Lily Aldrin as a parrot,
Lily Aldren trong vai một con vẹt,
Lily Aldren trong vai một con vẹt,
and Marshall Eriksen as a gay pirate.
và Marshall Erikson trong vai một tên cướp biển đồng tính!
và Marshall Erikson trong vai một tên cướp biển đồng tính!
Oh, yeah! Wait, what did he say?
Oh, yeah! Chờ đã, anh ta vừa nói gì vậy?
Oh, yeah! Chờ đã, anh ta vừa nói gì vậy?
Oh, who cares, Marshall? We won.
Oh, ai quan tâm làm gì, Marshall? Chúng ta đã thắng!
Oh, ai quan tâm làm gì, Marshall? Chúng ta đã thắng!
Wait. Gay pirate? Where are you getting that from?
Chờ đã. Cướp biển đồng tính, từ đâu mà anh có điều đó?
Chờ đã. Cướp biển đồng tính, từ đâu mà anh có điều đó?
Dude, you're wearing eyeliner.
Anh bạn, anh kẻ mắt kìa.
Anh bạn, anh kẻ mắt kìa.
Okay, I just want everybody here to know I'm not a gay pirate.
Được rồi. Tôi chỉ muốn mọi người ở đây biết rằng tôi không phải là cướp biển đồng tính.
Được rồi. Tôi chỉ muốn mọi người ở đây biết rằng tôi không phải là cướp biển đồng tính.
I have sex with my parrot all the time.
Tôi làm chuyện đó với con vẹt của tôi mọi lúc.
Tôi làm chuyện đó với con vẹt của tôi mọi lúc.
That came out wrong.
Những gì anh ta nói là sai.
Những gì anh ta nói là sai.
Oh, yeah, doesn't matter! We won!
Oh, yeah, không sao cả. Chúng ta đã thắng!
Oh, yeah, không sao cả. Chúng ta đã thắng!
- I love you, Marshmallow. - I love you, too, Lilypad.
- Em yêu anh, marshmallow. - Anh cũng yêu em, Lily Pad.
- Em yêu anh, marshmallow. - Anh cũng yêu em, Lily Pad.
You guys, let me get a picture.
Các cậu, để tớ chụp một tấm ảnh nào.
Các cậu, để tớ chụp một tấm ảnh nào.
I had a feeling I'd find you here.
Tớ có cảm giác là sẽ gặp cậu ở đây.
Tớ có cảm giác là sẽ gặp cậu ở đây.
Oh, hey.
Oh, hey.
Oh, hey.
If you're here for The Shagarats, you just missed the fourth encore.
Nếu cậu ở đây vì Shaggarats, thì cậu vừa bỏ lỡ bài hát thêm thứ tư rồi.
Nếu cậu ở đây vì Shaggarats, thì cậu vừa bỏ lỡ bài hát thêm thứ tư rồi.
I never played any team sports.
Tớ chưa từng chơi một môn thể thao đồng đội nào cả
Tớ chưa từng chơi một môn thể thao đồng đội nào cả
Are we playing I Never, 'cause there's nothing left
Có phải chúng ta đang chơi trò "Tôi chưa từng"?
Có phải chúng ta đang chơi trò "Tôi chưa từng"?
but peach schnapps.
Vì chả còn cái gì cả ngoài rượu đào.
Vì chả còn cái gì cả ngoài rượu đào.
I played tennis in high school.
Tớ từng chơi tennis hồi trung học.
Tớ từng chơi tennis hồi trung học.
You know why?
Cậu biết sao không?
Cậu biết sao không?
Because it was just me out there. I couldn't even stand playing doubles.
Bởi vì chỉ có tớ ngoài đó. Tớ thậm chí không thể chơi đánh đôi.
Bởi vì chỉ có tớ ngoài đó. Tớ thậm chí không thể chơi đánh đôi.
I just got dumped.
Tớ vừa bị "đá".
Tớ vừa bị "đá".
Oh, man, that sucks.
Oh, man, tệ thật.
Oh, man, tệ thật.
It's okay. I wasn't that into him.
Yeah. Không sao cả. Tớ cũng không thích anh ta đến mức đó.
Yeah. Không sao cả. Tớ cũng không thích anh ta đến mức đó.
Story of my life.
Câu chuyện của đời tớ.
Câu chuyện của đời tớ.
Everyone else is off falling in love
Mọi người ai cũng yêu
Mọi người ai cũng yêu
and acting stupid and goofy and sweet and insane, but not me.
và hành động ngu ngốc và ngọt ngào và điên dại, nhưng không phải tớ.
và hành động ngu ngốc và ngọt ngào và điên dại, nhưng không phải tớ.
Why don't I want that more?
Tại sao tớ lại không muốn điều đó chứ?
Tại sao tớ lại không muốn điều đó chứ?
I want to want that.
Tớ muốn mình muốn điều đó
Tớ muốn mình muốn điều đó
- Am I wired wrong or something? - No.
- Tớ có vấn đề gì hay sao? - Không.
- Tớ có vấn đề gì hay sao? - Không.
Look, you didn't want to be with me, so clearly, you have abysmal taste in men.
Nghe này, cậu đã không muốn đến với tớ, nên rõ ràng là, cậu có lòng tham không đáy đối với đàn ông.
Nghe này, cậu đã không muốn đến với tớ, nên rõ ràng là, cậu có lòng tham không đáy đối với đàn ông.
But you're wired just fine.
Nhưng cậu hoàn toàn ổn.
Nhưng cậu hoàn toàn ổn.
Well, what if I'm just a cold person.
Well, sẽ ra sao nếu tớ là một người lạnh lùng?
Well, sẽ ra sao nếu tớ là một người lạnh lùng?
Tonight, Mike was willing to look like a complete idiot for me,
Tối nay, Mike đã sẵn lòng làm một kẻ ngốc vì tớ.
Tối nay, Mike đã sẵn lòng làm một kẻ ngốc vì tớ.
but I couldn't be Gretel.
Nhưng tớ đã không thể là Gretel.
Nhưng tớ đã không thể là Gretel.
Why can't I be Gretel?
Tại sao tớ không thể là Gretel?
Tại sao tớ không thể là Gretel?
Because you just haven't met the right Hansel yet.
Bởi vì cậu vẫn chưa gặp đúng Hansel thôi.
Bởi vì cậu vẫn chưa gặp đúng Hansel thôi.
Hey, one day you're gonna meet a guy
Hey, một ngày nào đó, cậu sẽ gặp một anh chàng
Hey, một ngày nào đó, cậu sẽ gặp một anh chàng
who's gonna make you wanna look like a complete idiot.
Người mà sẽ khiến cậu muốn mình trong như một kẻ hoàn toàn ngốc.
Người mà sẽ khiến cậu muốn mình trong như một kẻ hoàn toàn ngốc.
- Really? - Yeah, he's out there somewhere.
- Thật à? - Yeah. Anh ấy ở đâu đó ngoài kia.
- Thật à? - Yeah. Anh ấy ở đâu đó ngoài kia.
Just like the slutty pumpkin.
Giống như quả bí ngô hư hỏng.
Giống như quả bí ngô hư hỏng.
How do you do this, Ted?
Sao cậu làm được điều này, Ted?
Sao cậu làm được điều này, Ted?
How do you sit out here all night on the roof, in the cold,
Làm thế nào mà cậu ngồi ở đây suốt đêm trong giá lạnh,
Làm thế nào mà cậu ngồi ở đây suốt đêm trong giá lạnh,
and still have faith your pumpkin's gonna show up?
và vẫn tin rằng cô nàng bí ngô của cậu sẽ đến?
và vẫn tin rằng cô nàng bí ngô của cậu sẽ đến?
Well, I'm pretty drunk.
Well, chắc là do say đi không nổi.
Well, chắc là do say đi không nổi.
Look, I know that odds are, the love of my life
Tớ biết khả năng cao là tình yêu của đời tớ
Tớ biết khả năng cao là tình yêu của đời tớ
isn't gonna magically walk through that door in a pumpkin costume
sẽ không bước qua cánh cửa đấy một cách kì diệu trong bộ đồ bí ngô.
sẽ không bước qua cánh cửa đấy một cách kì diệu trong bộ đồ bí ngô.
at 2:43 in the morning.
Vào lúc 2:43 sáng.
Vào lúc 2:43 sáng.
But it seems as nice a spot as any to just, you know, sit and wait.
Nhưng đây có vẻ như là một nơi tốt để chỉ, cậu biết đấy, ngồi và chờ đợi.
Nhưng đây có vẻ như là một nơi tốt để chỉ, cậu biết đấy, ngồi và chờ đợi.
Scooch.
Dịch qua tí nào.
Dịch qua tí nào.
Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 6
Reviewed by Thanh Nhat Minh
on
01:09
Rating:
Không có nhận xét nào: