Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 18
Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
học tiếng anh giao tiếp youtube
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí
từ vựng tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản
tiếng anh giao tiếp langmaster
mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu hỏi tiếng anh cơ bản
học tiếng anh giao tiếp youtube
tieng anh giao tiep hang ngay mien phi
101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf
từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em
tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống
các tình huống giao tiếp tiếng anh
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày
những câu tiếng anh giao tiếp làm quen
các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp
những câu hỏi tiếng anh thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài
Tải Tài Liệu Này Tại Đây
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
học tiếng anh giao tiếp youtube
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí
từ vựng tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản
tiếng anh giao tiếp langmaster
mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu hỏi tiếng anh cơ bản
học tiếng anh giao tiếp youtube
tieng anh giao tiep hang ngay mien phi
101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf
từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em
tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống
các tình huống giao tiếp tiếng anh
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày
những câu tiếng anh giao tiếp làm quen
các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp
những câu hỏi tiếng anh thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài
Tải Tài Liệu Này Tại Đây
Previously on How I Met Your Mother.
Tóm tắt kỳ trước.
Tóm tắt kỳ trước.
She was completely amazing,
Cô ấy hoàn toàn tuyệt vời.
Cô ấy hoàn toàn tuyệt vời.
She was amazing and funny and...
Cô ấy tuyệt vời và vui tính và...
Cô ấy tuyệt vời và vui tính và...
- You have feelings for Ted? - Maybe.
- Cậu có tình cảm với Ted? - Có lẽ.
- Cậu có tình cảm với Ted? - Có lẽ.
I've just been offered a fellowship at a culinary institute in Germany.
Tớ vừa được đề nghị học bổng tại một trường nấu ăn ở Đức.
Tớ vừa được đề nghị học bổng tại một trường nấu ăn ở Đức.
- Do you wanna try long distance? - Yes!
- Em muốn thử yêu xa không? - Có.
- Em muốn thử yêu xa không? - Có.
"This long distance thing sucks, huh?
Tình yêu xa này tệ thật, đúng không.
Tình yêu xa này tệ thật, đúng không.
"And I really need to talk to you tonight."
"Em cần nói chuyện với anh tối nay".
"Em cần nói chuyện với anh tối nay".
- She's gonna dump me! - She's not gonna break up with you, Ted.
- Cô ấy sẽ đá tớ. - Cô ấy sẽ không chia tay cậu đâu, Ted.
- Cô ấy sẽ đá tớ. - Cô ấy sẽ không chia tay cậu đâu, Ted.
Hello?
Chào?
Chào?
Do you want to come over?
Cậu có muốn đến đây không?
Cậu có muốn đến đây không?
OLDER TED; Kids, your grandma always used to say to me,
Các con, bà nội luôn nói với bố rằng:
Các con, bà nội luôn nói với bố rằng:
"Nothing good happens after 2.00 a.m."
Không có gì tốt đẹp xảy ra sau 2 giờ sáng.
Không có gì tốt đẹp xảy ra sau 2 giờ sáng.
She was right, When 2.00 a.m. rolls around,
Bà đã đúng. Vào lúc 2 giờ sáng,
Bà đã đúng. Vào lúc 2 giờ sáng,
just go home and go to sleep,
hãy về nhà và ngủ.
hãy về nhà và ngủ.
Case in point...
Ví dụ như trường hợp này
Ví dụ như trường hợp này
- Hello? - Hi, Ted, it's Robin.
- Chào? - Hi, Ted, là Robin đây.
- Chào? - Hi, Ted, là Robin đây.
Listen, I know it's late, but do you want to come over?
Tớ biết đã trễ rồi, nhưng cậu có muốn đến đây không?
Tớ biết đã trễ rồi, nhưng cậu có muốn đến đây không?
OLDER TED; Let's back up a little bit,
Trở lại trước đó một chút.
Trở lại trước đó một chút.
Sit.
Ngồi xuống.
Ngồi xuống.
Good boys. Okay.
Ngoan lắm. Rồi.
Ngoan lắm. Rồi.
Remember, stay out of the liquor cabinet.
Nhớ nhé, tránh xa tủ rượu.
Nhớ nhé, tránh xa tủ rượu.
See you tonight.
Gặp lại các con tối nay.
Gặp lại các con tối nay.
So, the life of a television reporter is very rewarding,
Vậy nên, rất đáng để làm phóng viên truyền hình.
Vậy nên, rất đáng để làm phóng viên truyền hình.
and I strongly urge you to consider it as a career.
Và cô khuyên chân thành các con nên chọn nghề này.
Và cô khuyên chân thành các con nên chọn nghề này.
Thank you.
Cám ơn.
Cám ơn.
- Yeah. - Do you have a fiancé?
- Yeah. - Cô có hôn phu không ạ?
- Yeah. - Cô có hôn phu không ạ?
Marshall was here yesterday. They just learned the word "fiancé."
Marshall đã ở đây hôm qua. Chúng vừa mới học từ "hôn phu".
Marshall đã ở đây hôm qua. Chúng vừa mới học từ "hôn phu".
No, I don't have a fiancé.
Không, cô chưa có hôn phu.
Không, cô chưa có hôn phu.
Then who do you live with?
Vậy cô sống với ai?
Vậy cô sống với ai?
Well, actually, I've got five dogs.
À, thực ra, cô có 5 con chó.
À, thực ra, cô có 5 con chó.
Don't you get Ionely?
Cô không thấy cô đơn à?
Cô không thấy cô đơn à?
No, I've got five dogs.
Không, cô có 5 con chó mà.
Không, cô có 5 con chó mà.
My Grandma has five cats and she gets Ionely.
Bà của con có 5 con mèo, và bà thấy cô đơn.
Bà của con có 5 con mèo, và bà thấy cô đơn.
Well, yeah, that's cats. I'm not some pathetic cat lady.
Ừ, vì đó là mèo. Cô không phải là một người tội nghiệp thích mèo.
Ừ, vì đó là mèo. Cô không phải là một người tội nghiệp thích mèo.
Not that your grandmother is...
Không phải là bà của em...
Không phải là bà của em...
Does anyone else have a...
Còn ai khác có câu...
Còn ai khác có câu...
- Yes. - Are you a lesbian?
- Mời. - Cô là lesbian à?
- Mời. - Cô là lesbian à?
No, are you? Just because a woman lives alone doesn't mean she's a...
Không, em có không? Một người phụ nữ sống một mình không có nghĩa cô ấy là...
Không, em có không? Một người phụ nữ sống một mình không có nghĩa cô ấy là...
Okay. Let's have a big hand for Robin the reporter!
Một tràng pháo tay cho phóng viên Robin nào!
Một tràng pháo tay cho phóng viên Robin nào!
All right, our next guest is another friend...
Được rồi, vị khách tiếp theo là một người bạn khác...
Được rồi, vị khách tiếp theo là một người bạn khác...
So, Robin, you ever report on train wrecks 'cause I just saw one. What up. Tiny five.
Robin, cậu đã bao giờ tường thuật một thảm họa chưa? Tớ vừa thấy xong đấy. Sao nào? Đập tay "bé" nào.
Robin, cậu đã bao giờ tường thuật một thảm họa chưa? Tớ vừa thấy xong đấy. Sao nào? Đập tay "bé" nào.
Laugh now. Those kids are monsters. They're gonna eat you alive.
Cứ cười đi. Lũ trẻ này là những con quỷ. Chúng sẽ ăn sống cậu.
Cứ cười đi. Lũ trẻ này là những con quỷ. Chúng sẽ ăn sống cậu.
He has a job doing...
Chú ấy có một công việc...
Chú ấy có một công việc...
- What do you do? - Please.
- Cậu làm nghề gìỉ? - Làm ơn đi ( Please - Season 9 sẽ biết ).
- Cậu làm nghề gìỉ? - Làm ơn đi ( Please - Season 9 sẽ biết ).
Kids, let's rap.
Các cháu, bắt đầu nhé.
Các cháu, bắt đầu nhé.
You guys don't give half a brown Crayola what I do for a living, do you?
Các cháu không quan tâm chú làm gì để sống, phải không?
Các cháu không quan tâm chú làm gì để sống, phải không?
- KIDS: No. - No, no. I know what you want.
- Không. - Không, không. Chú biết các cháu muốn gì.
- Không. - Không, không. Chú biết các cháu muốn gì.
- Magic. - Yeah!
- Ảo thuât. - Yeah.
- Ảo thuât. - Yeah.
- Hello? - Why hasn't she called yet?
- Chào? - Tại sao cô ấy vẫn chưa gọi.
- Chào? - Tại sao cô ấy vẫn chưa gọi.
Okay, you're making yourself crazy.
Được rồi, cậu đang làm mình điên lên đấy.
Được rồi, cậu đang làm mình điên lên đấy.
It's Saturday night. Go out and do something.
Hôm nay là tối thứ 7. Ra ngoài và làm gì đó đi.
Hôm nay là tối thứ 7. Ra ngoài và làm gì đó đi.
No, what's the point of going out? I got a girlfriend. For now.
Không, ra ngoài làm gì? Tớ có một cô bạn gái. Cho đến bây giờ.
Không, ra ngoài làm gì? Tớ có một cô bạn gái. Cho đến bây giờ.
Besides, if I go out, who's gonna watch the news?
Với lại, nếu tớ ra ngoài, ai sẽ xem tin tức?
Với lại, nếu tớ ra ngoài, ai sẽ xem tin tức?
I'm like half your viewership.
Tớ là một nửa lường khán giả của cậu rồi.
Tớ là một nửa lường khán giả của cậu rồi.
I'm flattered you think we have two viewers.
Ngại quá, cậu nghĩ bọn này có hai người xem cơ đấy.
Ngại quá, cậu nghĩ bọn này có hai người xem cơ đấy.
MAN: And, we're clear.
Đã xong.
Đã xong.
So, Scherbatsky. Got a boyfriend?
Scherbatsky. Có bạn trai chưa?
Scherbatsky. Có bạn trai chưa?
No, and why does this keep coming up today?
Chưa, sao hôm nay ai cũng hỏi điều này nhỉ?
Chưa, sao hôm nay ai cũng hỏi điều này nhỉ?
I just thought that guy you were on the phone with...
Tôi tưởng anh chàng mà cô nói chuyện trên điện thoại...
Tôi tưởng anh chàng mà cô nói chuyện trên điện thoại...
What? Oh, no. That was Ted. He's just a friend.
Cái gì? Oh, không. Đó là Ted. Cậu ấy chỉ là bạn.
Cái gì? Oh, không. Đó là Ted. Cậu ấy chỉ là bạn.
I mean, there was this moment where we almost dated,
Đã có lúc bọn tôi gần như hẹn hò.
Đã có lúc bọn tôi gần như hẹn hò.
but we want completely different things.
Nhưng bọn tôi muốn những điều hoàn toàn khác nhau.
Nhưng bọn tôi muốn những điều hoàn toàn khác nhau.
Anyway, now he has his girlfriend in Germany
Dù sao thì giờ cậu ấy đã có bạn gái ở Đức.
Dù sao thì giờ cậu ấy đã có bạn gái ở Đức.
and he thinks she's calling to dump him tonight,
Và cậu ấy nghĩ tối nay cô ấy sẽ gọi để đá cậu ấy.
Và cậu ấy nghĩ tối nay cô ấy sẽ gọi để đá cậu ấy.
but I don't think she is.
Nhưng tôi không nghĩ vậy.
Nhưng tôi không nghĩ vậy.
And, besides, we want completely different things.
Ngoài ra, bọn tôi muốn những điều hoàn toàn khác nhau.
Ngoài ra, bọn tôi muốn những điều hoàn toàn khác nhau.
- We should have sex. - What?
- Bọn mình nên xếp hình. - Cái gì?
- Bọn mình nên xếp hình. - Cái gì?
Why not?
Tại sao không?
Tại sao không?
We're both available. We're both attractive. We're both good at it.
Bọn mình đều độc thân. Bọn mình đều hấp dẫn. Bọn mình đều giỏi chuyện đó.
Bọn mình đều độc thân. Bọn mình đều hấp dẫn. Bọn mình đều giỏi chuyện đó.
At least, I'm good at it.
Ít nhất thì, anh giỏi chuyện đó.
Ít nhất thì, anh giỏi chuyện đó.
And even if you're not, don't worry. I'll have a good time either way.
Kể cả nếu em không giỏi thì cũng đừng lo. Anh vẫn sẽ có một thời gian tốt.
Kể cả nếu em không giỏi thì cũng đừng lo. Anh vẫn sẽ có một thời gian tốt.
Well, moving past the horrifying image of your hair helmet
Thử tưởng tượng cái hình ảnh kinh dị của bộ tóc kiểu mũ bảo hiểm của anh
Thử tưởng tượng cái hình ảnh kinh dị của bộ tóc kiểu mũ bảo hiểm của anh
clanging against the headboard,
Đập ầm ầm vào thành giường xem.
Đập ầm ầm vào thành giường xem.
I don't get involved with people I work with.
Tôi không dây dưa với đồng nghiệp.
Tôi không dây dưa với đồng nghiệp.
Get involved? Who said get involved? I'm just saying we should have sex.
Dây dưa? Ai nói dây dưa? Tôi chỉ nói bọn mình nên xếp hình.
Dây dưa? Ai nói dây dưa? Tôi chỉ nói bọn mình nên xếp hình.
- MAN: We're on in five, four... - It'd be fun.
- Lên sóng trong 5,4... - Sẽ vui lắm đấy.
- Lên sóng trong 5,4... - Sẽ vui lắm đấy.
Having sex is fun.
Xếp hình rất vui.
Xếp hình rất vui.
Home number. Call me anytime.
Số điện thoại nhà. Gọi cho tôi lúc nào cũng được.
Số điện thoại nhà. Gọi cho tôi lúc nào cũng được.
A lot of local teams in action tonight.
Rất nhiều đội địa phương hành động đêm nay.
Rất nhiều đội địa phương hành động đêm nay.
Hey, guys.
Chào các con.
Chào các con.
Miss me?
Nhớ ta không?
Nhớ ta không?
I missed you, too.
Ta cũng nhớ các con.
Ta cũng nhớ các con.
Hi, Ted, it's Robin.
Hi, Ted. Là Robin đây.
Hi, Ted. Là Robin đây.
Listen, I know it's late, but do you want to come over?
Um, nghe này, tớ biết là trễ rồi, nhưng câu có muốn đến đây không?
Um, nghe này, tớ biết là trễ rồi, nhưng câu có muốn đến đây không?
- Ted? - Yeah. Hi, I'm here.
- Ted? - Yeah. Hi, tớ đây.
- Ted? - Yeah. Hi, tớ đây.
- Do you want to come over? - Why? What's up?
- Cậu có muốn đến đây không? - Tại sao? Chuyện gì thế?
- Cậu có muốn đến đây không? - Tại sao? Chuyện gì thế?
Well, I just finally set up my new juicer,
À, tớ vừa lắp xong cái máy ép trái cây mới,
À, tớ vừa lắp xong cái máy ép trái cây mới,
and I was gonna make some juice. And I was like,
và tớ sẽ làm một ít nước ép. Tớ đã nghĩ:
và tớ sẽ làm một ít nước ép. Tớ đã nghĩ:
"You know who likes juice? Ted."
Mày biết ai thích nước ép không, Ted?
Mày biết ai thích nước ép không, Ted?
I love juice.
Tớ yêu nước ép.
Tớ yêu nước ép.
Great, so you want to come over and make juice?
Tuyệt, vậy cậu muốn đến đây và làm nước ép không?
Tuyệt, vậy cậu muốn đến đây và làm nước ép không?
When it's after 2.00 a.m. just go to sleep,
Khi đã qua 2 giờ sáng. Thì cứ đi ngủ đi.
Khi đã qua 2 giờ sáng. Thì cứ đi ngủ đi.
Because the decisions you make after 2.00 a.m. are the wrong decisions,
Vì những quyết định sau 2 giờ sáng đều là những quyết định sai lầm.
Vì những quyết định sau 2 giờ sáng đều là những quyết định sai lầm.
Okay, sure, I'll come over, we'll
Được, dĩ nhiên. Tớ sẽ đến, bọn mình sẽ...
Được, dĩ nhiên. Tớ sẽ đến, bọn mình sẽ...
- juice. - Yes, we'll juice.
- Nước ép. - Phải, chúng ta sẽ làm nước ép.
- Nước ép. - Phải, chúng ta sẽ làm nước ép.
- Okay. - Okay, bye.
- Vậy nhé. - Uh, tạm biệt.
- Vậy nhé. - Uh, tạm biệt.
Bye.
Tạm biệt.
Tạm biệt.
This is fine. This is totally fine.
Sẽ ổn thôi. Hoàn toàn ổn.
Sẽ ổn thôi. Hoàn toàn ổn.
What's fine?
Ổn cái gì?
Ổn cái gì?
Oh, I'm going over to this girl's house to make some juice.
Oh, tôi đang đến nhà cô gái này để làm nước ép.
Oh, tôi đang đến nhà cô gái này để làm nước ép.
Nice.
Tuyệt.
Tuyệt.
No, it's not like that. We're juicing as friends.
Không, không phải thế đâu. Bọn tôi ép trái cây như là bạn thôi.
Không, không phải thế đâu. Bọn tôi ép trái cây như là bạn thôi.
See, I have this girlfriend.
Tôi có bạn gái rồi.
Tôi có bạn gái rồi.
I would never cheat on her. She lives in Germany.
Tôi sẽ không bao giờ lừa dối cô ấy. Cô ấy sống ở Đức.
Tôi sẽ không bao giờ lừa dối cô ấy. Cô ấy sống ở Đức.
See, she was supposed to call me four hours ago to have a serious talk.
Lẽ ra cô ấy phải gọi cho tôi từ 4 tiếng trước để nói chuyện nghiêm túc.
Lẽ ra cô ấy phải gọi cho tôi từ 4 tiếng trước để nói chuyện nghiêm túc.
I still haven't heard from her. I don't know.
Tôi vẫn chưa nhận đươc cuộc gọi. Tội không biết nữa.
Tôi vẫn chưa nhận đươc cuộc gọi. Tội không biết nữa.
Sorry to bug you with my problems.
Xin lỗi đã làm phiền ông vì những vấn đề của tôi.
Xin lỗi đã làm phiền ông vì những vấn đề của tôi.
Guess cab drivers are the new bartenders, huh?
Chắc tài xế taxi bây giờ thành người phục vụ quầy rượu hả?
Chắc tài xế taxi bây giờ thành người phục vụ quầy rượu hả?
You ain't kidding, kid.
Cậu không đùa đâu, nhóc.
Cậu không đùa đâu, nhóc.
Want a nip?
Muốn một ngụm không?
Muốn một ngụm không?
You could just let me out right up here.
Ông cho tôi xuống đây được rồi.
Ông cho tôi xuống đây được rồi.
- Where are you going to buddy? - Park Slope, Eighth and Eighth.
- Đi đâu anh bạn? - Park Slope, đường Eighth and Eighth.
- Đi đâu anh bạn? - Park Slope, đường Eighth and Eighth.
Okay, here's where I left off with the last guy.
Tôi đang kể chuyện thế này với ông kia.
Tôi đang kể chuyện thế này với ông kia.
See, I have a girlfriend, but I'm going over to this other girl's house...
Tôi có bạn gái, nhưng tôi đang đi đến nhà một cô gái khác.
Tôi có bạn gái, nhưng tôi đang đi đến nhà một cô gái khác.
And you're wondering if I'd be upset.
Anh đang tự hỏi rằng em có buồn không.
Anh đang tự hỏi rằng em có buồn không.
Hi, Ted. Remember me? Your girlfriend.
Hi, Ted. Nhớ em chứ? Bạn gái của anh.
Hi, Ted. Nhớ em chứ? Bạn gái của anh.
Okay, relax. Robin's just a friend.
Được rồi, bình tĩnh nào. Robin chỉ là bạn.
Được rồi, bình tĩnh nào. Robin chỉ là bạn.
Right. You're gonna go make some juice.
Phải. Bọn anh sẽ làm nước ép.
Phải. Bọn anh sẽ làm nước ép.
Yes, yes. Juice is perfectly harmless.
Phải, phải. Nước ép hoàn toàn vô hại.
Phải, phải. Nước ép hoàn toàn vô hại.
In fact, it's healthy.
Thật ra, nó có lợi cho sức khỏe.
Thật ra, nó có lợi cho sức khỏe.
Oh, yeah? Then why are you wondering what she looks like naked?
Oh, thế à? Vậy tại sao anh lại băn khoăn cô ấy khỏa thân nhìn thế nào?
Oh, thế à? Vậy tại sao anh lại băn khoăn cô ấy khỏa thân nhìn thế nào?
I am not...
Anh đâu có...
Anh đâu có...
Okay, even if I am wondering that, it's only 'cause you put it in my head.
Được rồi, nếu anh băn khoăn thật, thì là do em nhét nó vào đầu anh.
Được rồi, nếu anh băn khoăn thật, thì là do em nhét nó vào đầu anh.
But I am just a manifestation of your subconscious,
Nhưng em chỉ là hiện thân của tiềm thức của anh.
Nhưng em chỉ là hiện thân của tiềm thức của anh.
so actually, you put it in your own head.
Nên thật ra, anh đã tự nhét nó vào đầu mình.
Nên thật ra, anh đã tự nhét nó vào đầu mình.
Damn it!
Chết tiệt!
Chết tiệt!
Nothing's gonna happen.
Sẽ không có chuyện gì xảy ra đâu.
Sẽ không có chuyện gì xảy ra đâu.
- Right. - Okay, okay. You want a second opinion?
- Phải rồi. - Được rồi. Em muốn một ý kiến thứ hai không?
- Phải rồi. - Được rồi. Em muốn một ý kiến thứ hai không?
Fine.
Được thôi.
Được thôi.
Hey. Did she call?
Chào, cô ấy gọi chưa?
Chào, cô ấy gọi chưa?
No. I need a ruling.
Chưa. Tớ cần một lời khuyên.
Chưa. Tớ cần một lời khuyên.
I'm... Yeah, this is stupid. It's not even a big deal,
Tớ thật ngu ngốc. Cũng chẳng có gì,
Tớ thật ngu ngốc. Cũng chẳng có gì,
but I'm on my way over to Robin's right now.
Nhưng tớ đang trên đường đến chỗ Robin ngay lúc này.
Nhưng tớ đang trên đường đến chỗ Robin ngay lúc này.
She got a new juicer. Whatever. We're gonna test it out.
Cô ấy có một cái máy ép mới. Bọn tớ sẽ dùng thử nó.
Cô ấy có một cái máy ép mới. Bọn tớ sẽ dùng thử nó.
Let me call you back.
Để tớ gọi cho cậu sau.
Để tớ gọi cho cậu sau.
Honey, there's a situation developing.
Em yêu, có một tình huống phát sinh.
Em yêu, có một tình huống phát sinh.
Do you remember the huge secret that you told me
Em có nhớ bí mật lớn mà em nói cho anh...
Em có nhớ bí mật lớn mà em nói cho anh...
that you weren't supposed to, but you did?
Rằng lẽ ra em không nên nói, nhưng em lại nói không?
Rằng lẽ ra em không nên nói, nhưng em lại nói không?
The thing about Robin?
Chuyện về Robin ấy?
Chuyện về Robin ấy?
You mean, how Robin's in love with Ted?
Ý cậu là chuyện Robin yêu Ted?
Ý cậu là chuyện Robin yêu Ted?
- What? - What?
- Cái gì? - Cái gì?
- Cái gì? - Cái gì?
Yeah. She told me already. Go on.
Ừ. Cô ấy nói cho tớ rồi. Tiếp đi.
Ừ. Cô ấy nói cho tớ rồi. Tiếp đi.
Wait. So I'm the only one that she didn't tell?
Chờ đã. Tớ là người duy nhất cô ấy không nói à?
Chờ đã. Tớ là người duy nhất cô ấy không nói à?
She told you and not me?
Cô ấy nói với cậu mà không nói với tớ?
Cô ấy nói với cậu mà không nói với tớ?
Well, I guess I'm just better friends with her than you are.
À, tớ nghĩ tớ thân với cô ấy hơn cậu.
À, tớ nghĩ tớ thân với cô ấy hơn cậu.
Well, I'm better friends with Ted than you are.
À, Tớ thân với Ted hơn cậu.
À, Tớ thân với Ted hơn cậu.
- That is a lie. - It is not a lie.
- Cậu nói dối. - Không phải.
- Cậu nói dối. - Không phải.
- Okay, that's it. You and me. - You think you can take me? Come on!
- Được rồi, thế đó. Cậu và tớ. - Cậu nghĩ cậu có thể hạ được tớ? Thử coi!
- Được rồi, thế đó. Cậu và tớ. - Cậu nghĩ cậu có thể hạ được tớ? Thử coi!
I'm not afraid of you! You're embarrassing your...
Tớ không sợ cậu đâu! Cậu đang làm nhục...
Tớ không sợ cậu đâu! Cậu đang làm nhục...
I'll show you things you've never seen before!
Tớ sẽ cho cậu xem những thứ mà cậu chưa thấy bao giờ!
Tớ sẽ cho cậu xem những thứ mà cậu chưa thấy bao giờ!
Come on. Pick up.
Thôi nào. Nghe điện thoại đi.
Thôi nào. Nghe điện thoại đi.
Damn it, Victoria. Where are you?
Chết tiệt, Victoria. Em đâu rồi?
Chết tiệt, Victoria. Em đâu rồi?
Pick up! Pick up!
Nghe điện thoại đi! Nghe điện thoại đi!
Nghe điện thoại đi! Nghe điện thoại đi!
- Cupcake? - No, thanks.
- Bánh ly không? - Không, cám ơn.
- Bánh ly không? - Không, cám ơn.
Where are you? Why haven't you called?
Em đang ở đâu? Tại sao em chưa gọi?
Em đang ở đâu? Tại sao em chưa gọi?
I'm out hooking up.
Em đang hẹn hò.
Em đang hẹn hò.
With three other guys.
Vời 3 anh chàng khác.
Vời 3 anh chàng khác.
Or maybe I'm a devoted girlfriend and I'm calling you right now.
Hoặc có thể em là một người bạn gái thật lòng và đang gọi cho anh ngay lúc này.
Hoặc có thể em là một người bạn gái thật lòng và đang gọi cho anh ngay lúc này.
Yeah, why do I doubt that?
Yeah, tại sao anh lại nghi ngờ chuyện đó nhỉ?
Yeah, tại sao anh lại nghi ngờ chuyện đó nhỉ?
- Hello? - Ted. I just saw the news,
- Chào? - Ted. Tớ vừa xem tin tức.
- Chào? - Ted. Tớ vừa xem tin tức.
and a truck carrying sulfuric acid overturned right in front of Robin's house.
Một xe tải chở Axit Sulfuric bị lật ngay trước nhà Robin.
Một xe tải chở Axit Sulfuric bị lật ngay trước nhà Robin.
And it's melting through the sidewalk,
Nó làm tan chảy vỉa hè.
Nó làm tan chảy vỉa hè.
You can see straight down into Hell.
Có thể nhìn tới tận địa ngục.
Có thể nhìn tới tận địa ngục.
It's bad. You should go home, dude.
Tệ lắm. Cậu nên về nhà đi.
Tệ lắm. Cậu nên về nhà đi.
Marshall, it's fine. Nothing's gonna happen.
Marshall, sẽ ổn thôi. Chẳng có chuyện gì xảy ra đâu.
Marshall, sẽ ổn thôi. Chẳng có chuyện gì xảy ra đâu.
- Ted, what does your Mom always say? - Nothing good ever...
- Ted, mẹ cậu luôn nói cái gì? - Không có gì tốt...
- Ted, mẹ cậu luôn nói cái gì? - Không có gì tốt...
Nothing good ever happens after 2:00 a.m. Go home! It's too late for juice.
Không có gì tốt sảy ra sau 2 giờ sáng. Về nhà đi. Đã quá muộn để làm nước ép.
Không có gì tốt sảy ra sau 2 giờ sáng. Về nhà đi. Đã quá muộn để làm nước ép.
Dude, Robin and I are just friends. She doesn't even like me that way.
Robin và tớ chỉ là bạn. Cô ấy thậm chí còn không thích tớ.
Robin và tớ chỉ là bạn. Cô ấy thậm chí còn không thích tớ.
Yes, she does! She likes you. She told me.
Có, cô ấy thích cậu. Cô ấy đã nói với tớ.
Có, cô ấy thích cậu. Cô ấy đã nói với tớ.
- What? - It's a big secret.
- Cái gì? - Đó là một bí mật lớn.
- Cái gì? - Đó là một bí mật lớn.
So don't tell her I told you, but she's very vulnerable right now.
Đứng nói với cô ấy là tớ đã kể cho cậu, cô ấy rất dễ tổn thương lúc này.
Đứng nói với cô ấy là tớ đã kể cho cậu, cô ấy rất dễ tổn thương lúc này.
And you have a girlfriend. Go home, Ted.
Cậu có bạn gái rồi. Về nhà đi, Ted.
Cậu có bạn gái rồi. Về nhà đi, Ted.
- She likes me? - Yes,
- Cô ấy thích tớ? - Phải.
- Cô ấy thích tớ? - Phải.
So you see why it would be a very bad idea for you to go up there,
Cậu hiểu tại sao tới đó là một ý tưởng tồi chưa.
Cậu hiểu tại sao tới đó là một ý tưởng tồi chưa.
Go home, Ted,
Về nhà đi, Ted.
Về nhà đi, Ted.
She likes me?
Cô ấy thích tớ à?
Cô ấy thích tớ à?
Go home, Ted.
Về nhà đi, Ted.
Về nhà đi, Ted.
You're right, I'll see you at home.
Cậu nói đúng, tớ sẽ gặp cậu ở nhà.
Cậu nói đúng, tớ sẽ gặp cậu ở nhà.
Good. He's going home.
Tốt. Cậu ấy đang về.
Tốt. Cậu ấy đang về.
He is so not going home.
Chắc chắn cậu ấy sẽ không về đâu.
Chắc chắn cậu ấy sẽ không về đâu.
I cannot believe you just told him that.
Anh không thể tin là em nói với cậu ấy biết.
Anh không thể tin là em nói với cậu ấy biết.
- What do you mean? - Lily, here's what you just said,
- Ý anh là sao? - Lily, đây là những gì cậu vừa nói:
- Ý anh là sao? - Lily, đây là những gì cậu vừa nói:
"Ted, whatever you do,
"Ted, dù cậu làm gì đi nữa,
"Ted, dù cậu làm gì đi nữa,
"don't go up there. There's a beautiful girl who wants to have sex with you."
"Đừng đến đó. Ở đó có một cô gái xinh đẹp muốn chơi xếp hình với cậu."
"Đừng đến đó. Ở đó có một cô gái xinh đẹp muốn chơi xếp hình với cậu."
chơi xếp hình với cậu." ','605.404')">
And then she's gonna make you some delicious juice!
Rồi cô ấy sẽ làm cho cậu nước ép thật ngon.
Rồi cô ấy sẽ làm cho cậu nước ép thật ngon.
No. He's not going up there. He has more sense than that.
Không. Cậu ấy sẽ không đến. Cậu ấy có lý trí hơn thế nhiều.
Không. Cậu ấy sẽ không đến. Cậu ấy có lý trí hơn thế nhiều.
OLDER TED; I did have more sense than that,
Bố có lý trí hơn thế nhiều.
Bố có lý trí hơn thế nhiều.
- Keep the change. Thanks. - Thanks.
- Giữ lấy tiền thừa. Cám ơn. - Cám ơn.
- Giữ lấy tiền thừa. Cám ơn. - Cám ơn.
But after 2.00 a.m., my good sense was sound asleep,
Nhưng sau 2 giờ sáng, lý trí của bố ngủ cả rồi.
Nhưng sau 2 giờ sáng, lý trí của bố ngủ cả rồi.
So, you're doing this? You're going up there?
Vậy là anh sẽ làm chuyện này? Anh sẽ đi lên đấy?
Vậy là anh sẽ làm chuyện này? Anh sẽ đi lên đấy?
You want to get out of the way?
Em có muốn tránh ra khỏi đường đi không?
Em có muốn tránh ra khỏi đường đi không?
I'm not in the way.
Em đâu có cản đường anh.
Em đâu có cản đường anh.
You know, if you had just called me, I...
Em biết không, nếu em gọi cho anh, anh...
Em biết không, nếu em gọi cho anh, anh...
- Hi! - Hey.
- Chào. - Chào.
- Chào. - Chào.
I got some vegetables. I got carrots. I got beets.
Tớ có một ít rau, cà rốt, củ cải đường.
Tớ có một ít rau, cà rốt, củ cải đường.
Or we could just drink wine.
Hay là bọn mình uống rượu đi.
Hay là bọn mình uống rượu đi.
Wine not. Wow, that's the stupidest thing I ever said.
Rượu... không? ( wine... not ~ why not ) Wow, đó là điều ngu ngốc nhất mà anh từng nói.
Rượu... không? ( wine... not ~ why not ) Wow, đó là điều ngu ngốc nhất mà anh từng nói.
Thanks.
Cám ơn.
Cám ơn.
Make it a big glass.
Một ly lớn nhé.
Một ly lớn nhé.
Sure.
Vâng.
Vâng.
So, how's it hanging? "How's it hanging?"
Mọi chuyện thế nào rồi? Mọi chuyện thế nào rồi?
Mọi chuyện thế nào rồi? Mọi chuyện thế nào rồi?
Haven't you ever had one of those days
Cậu đã bao giờ trải qua một ngày...
Cậu đã bao giờ trải qua một ngày...
where nothing at all that monumental happens,
mà chẳng có gì đặc biệt xảy ra,
mà chẳng có gì đặc biệt xảy ra,
but, by the end of it, you have no idea who you are anymore,
nhưng đến cuối ngày thì cậu không biết mình là ai
nhưng đến cuối ngày thì cậu không biết mình là ai
or what the hell you're doing with your life?
hay đang làm cái quái gì với cuộc đời mình chưa?
hay đang làm cái quái gì với cuộc đời mình chưa?
Do you ever have one of those days?
Cậu đã từng có một ngày như thế chưa?
Cậu đã từng có một ngày như thế chưa?
About once a week.
Khoảng một tuần một lần.
Khoảng một tuần một lần.
I don't know. It was just a rough day,
Tớ không biết nữa. Chỉ là hôm nay thật tệ.
Tớ không biết nữa. Chỉ là hôm nay thật tệ.
and the only person I wanted to see at the end of it was you.
Và người duy nhất tớ muốn gặp vào cuối ngày là cậu.
Và người duy nhất tớ muốn gặp vào cuối ngày là cậu.
So, how was the big phone call with your girlfriend?
Cuộc điện thoại với bạn gái cậu thế nào rồi?
Cuộc điện thoại với bạn gái cậu thế nào rồi?
OLDER TED; When the clock strikes two, just go to sleep,
Khi đồng hồ điểm 2 giờ, cứ đi ngủ đi.
Khi đồng hồ điểm 2 giờ, cứ đi ngủ đi.
We broke up.
Bọn tớ đã chia tay.
Bọn tớ đã chia tay.
What?
Cái gì?
Cái gì?
Yeah. Yeah. She finally called.
Yeah. Yeah. Cuối cùng cô ấy đã gọi.
Yeah. Yeah. Cuối cùng cô ấy đã gọi.
We talked for a while. How hard long distance is,
Bọn tớ nói chuyện một lúc, về việc yêu xa khó khăn thế nào.
Bọn tớ nói chuyện một lúc, về việc yêu xa khó khăn thế nào.
and then she dumped me.
Và rồi cô ấy đá tớ.
Và rồi cô ấy đá tớ.
Ted, I'm so sorry.
Ted, tớ rất tiếc.
Ted, tớ rất tiếc.
That's just terrible.
Thật khủng khiếp.
Thật khủng khiếp.
I feel awful.
Tớ cảm thấy rất tệ.
Tớ cảm thấy rất tệ.
You're smiling.
Cậu đang cười kìa.
Cậu đang cười kìa.
Am I? No, I'm not.
Tớ à? Không, đâu có đâu.
Tớ à? Không, đâu có đâu.
Well, I'm a news anchor.
Tớ là người tường thuật tin tức.
Tớ là người tường thuật tin tức.
Smiling is a part of the job.
Cười là một phần của công việc.
Cười là một phần của công việc.
Thousands died in a tragic avalanche today.
Hàng ngàn người chết trong trận tuyết lở thảm khốc hôm nay.
Hàng ngàn người chết trong trận tuyết lở thảm khốc hôm nay.
See?
Thấy chưa?
Thấy chưa?
You're smiling, too.
Cậu cũng đang cười kìa.
Cậu cũng đang cười kìa.
Yeah.
Yeah.
Yeah.
I have no idea what that's all about.
Tớ không biết như vậy có nghĩa là gì.
Tớ không biết như vậy có nghĩa là gì.
How much does Korean Elvis rock?
Elvis Hàn Quốc hát hay cỡ nào?
Elvis Hàn Quốc hát hay cỡ nào?
I'll answer that. Infinity.
Tớ sẽ trả lời. Vô cực.
Tớ sẽ trả lời. Vô cực.
He rocks infinity.
Ông ấy hát hay vô cùng.
Ông ấy hát hay vô cùng.
Okay, it's time for bed.
Được rồi, đến giờ ngủ rồi.
Được rồi, đến giờ ngủ rồi.
What? No. It's 2:30.
Gì? Không. Mới 2 giờ 30 mà.
Gì? Không. Mới 2 giờ 30 mà.
And nothing good ever happens after 2:00 a.m.
Không có gì tốt xảy ra sau 2 giờ sáng.
Không có gì tốt xảy ra sau 2 giờ sáng.
You know, I have found in my travels
Cậu biết không, tớ đã phát hiện ra sau những cuộc du hành của mình...
Cậu biết không, tớ đã phát hiện ra sau những cuộc du hành của mình...
that all the best things in life happen after 2:00 a.m.
rằng tất cả những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống xảy ra sau 2h sáng.
rằng tất cả những điều tốt đẹp nhất trong cuộc sống xảy ra sau 2h sáng.
When I look back at the best stories of my life,
Khi tớ nhìn lại câu chuyện tuyệt nhất của đời mình,
Khi tớ nhìn lại câu chuyện tuyệt nhất của đời mình,
the Liberty Bell incident, the little scrape I got in at the Russian embassy,
vụ chuông Liberty, một chút khó khăn tớ vướng phải tại sứ quán Nga,
vụ chuông Liberty, một chút khó khăn tớ vướng phải tại sứ quán Nga,
- the almost four-way. - You never had a four-way.
- Lần gần như tay bốn. - Cậu có tay bốn bao giờ đâu.
- Lần gần như tay bốn. - Cậu có tay bốn bao giờ đâu.
- I said "almost"! - Well, all right.
- Tớ nói là 'gần như'. - Rồi, được rồi.
- Tớ nói là 'gần như'. - Rồi, được rồi.
All those things happened after 2:00 a.m.
Những chuyện đó xảy ra sau 2 giờ sáng.
Những chuyện đó xảy ra sau 2 giờ sáng.
Because after 2:00 a.m. Is when things get, audience, say it with me, legendary!
Bởi vì sau 2 giờ sáng là khi mọi thứ trở thành, khán giả, nói cùng tôi nào, huyền thoại!
Bởi vì sau 2 giờ sáng là khi mọi thứ trở thành, khán giả, nói cùng tôi nào, huyền thoại!
- We gotta go. - What's that? "Interesting theory, Barney,
- Bọn tớ phải về. - Gì thế? "Lý thuyết thú vị đấy, Barney,
- Bọn tớ phải về. - Gì thế? "Lý thuyết thú vị đấy, Barney,
"but I'll need some proof." Okay.
nhưng tớ sẽ cần vài bằng chứng". Được thôi.
nhưng tớ sẽ cần vài bằng chứng". Được thôi.
Korean Elvis. How would you like to have a drink with me and my friends?
Elvis Hàn Quốc. Ông có thích uống với tôi và các bạn tôi không?
Elvis Hàn Quốc. Ông có thích uống với tôi và các bạn tôi không?
Rock 'n' roll.
Chơi luôn.
Chơi luôn.
And it begins.
Và nó bắt đầu.
Và nó bắt đầu.
So, hey. I got a new phone.
Này. Tớ có điện thoại mới.
Này. Tớ có điện thoại mới.
Same as yours. Look.
Giống như của cậu vậy. Nhìn này.
Giống như của cậu vậy. Nhìn này.
Oh, yeah, do you like it?
Oh, yeah, cậu thích nó không?
Oh, yeah, cậu thích nó không?
Yeah. Yeah.
Có, có.
Có, có.
This is some solid small talk.
Một chiếc điện thoại nhỏ mà chắc.
Một chiếc điện thoại nhỏ mà chắc.
I had that other phone, and it was good,
Tớ có một cái điện thoại khác, và nó cũng tốt,
Tớ có một cái điện thoại khác, và nó cũng tốt,
but I think, the whole time, a little part of me
nhưng tớ nghĩ, trong thời gian qua, một phần nhỏ trong tớ
nhưng tớ nghĩ, trong thời gian qua, một phần nhỏ trong tớ
wanted this phone instead.
muốn cái điện thoại này hơn.
muốn cái điện thoại này hơn.
This phone
Tớ thấy cái điện thoại này...
Tớ thấy cái điện thoại này...
feels right.
mới hợp với tớ.
mới hợp với tớ.
Oh, wow. Weird.
Oh, wow. lạ thật.
Oh, wow. lạ thật.
Yeah, I should probably take this.
Yeah, tớ nên trả lời cuộc gọi này.
Yeah, tớ nên trả lời cuộc gọi này.
I'll be here.
Tớ sẽ ở đây.
Tớ sẽ ở đây.
- Hello? - Ted. This is your main man K.E.
- Chào? - Ted. Là K.E, bạn thân của cậu đây.
- Chào? - Ted. Là K.E, bạn thân của cậu đây.
I want you to shake your tail feather down here ASAP. You dig?
Tôi muốn cậu vác xác xuống đây càng nhanh càng tốt, hiểu chưa?
Tôi muốn cậu vác xác xuống đây càng nhanh càng tốt, hiểu chưa?
Okay. Sorry about that.
Xin lỗi về chuyện đó.
Xin lỗi về chuyện đó.
Who... Was that Korean Elvis?
Ai... đó là Elvis Hàn Quốc à?
Ai... đó là Elvis Hàn Quốc à?
I'll explain later. Hey, we're heading down to MacLaren's.
Tớ sẽ giải thích sau. Này, bọn tớ đang đến quán MacLaren.
Tớ sẽ giải thích sau. Này, bọn tớ đang đến quán MacLaren.
Actually, I'm at Robin's.
Thực ra, tớ đang ở nhà Robin.
Thực ra, tớ đang ở nhà Robin.
Yeah, and I might have done something bad.
Yeah, và tớ có lẽ đã làm một chuyện xấu.
Yeah, và tớ có lẽ đã làm một chuyện xấu.
I just lied and told her I broke up with Victoria.
Tớ nói dối là tớ đã chia tay Victoria.
Tớ nói dối là tớ đã chia tay Victoria.
Ted, I don't want to swear in front of Korean Elvis,
Ted, tớ không muốn chửi bậy trước mặt Elvis Hàn Quốc,
Ted, tớ không muốn chửi bậy trước mặt Elvis Hàn Quốc,
but what the bleep are you doing, dude?
nhưng cậu đang làm cái quái gì thế hả?
nhưng cậu đang làm cái quái gì thế hả?
What do you expect from me? It's Robin!
Cậu mong đợi gì ở tớ? Là Robin đấy!
Cậu mong đợi gì ở tớ? Là Robin đấy!
Victoria's great, but it's Robin!
Victoria rất tuyệt, nhưng đây là Robin!
Victoria rất tuyệt, nhưng đây là Robin!
I've made up my mind, I'm gonna end it with Victoria.
Tớ quyết định rồi, tớ sẽ kết thúc với Victoria.
Tớ quyết định rồi, tớ sẽ kết thúc với Victoria.
- Gonna? - Yes. First thing tomorrow.
- Sẽ sao? - Phải. Việc đầu tiên làm vào ngày mai.
- Sẽ sao? - Phải. Việc đầu tiên làm vào ngày mai.
Okay, but as of right now,
Được rồi, nhưng mà cho đến bây giờ,
Được rồi, nhưng mà cho đến bây giờ,
at 2:45 a.m. You still have a girlfriend.
lúc 2 giờ 45 sáng. Cậu vẫn đang có bạn gái.
lúc 2 giờ 45 sáng. Cậu vẫn đang có bạn gái.
Ted, I love you. I love Robin.
Ted, tớ quý cậu. Tớ quý Robin.
Ted, tớ quý cậu. Tớ quý Robin.
But if you do this right now,
Nhưng nếu cậu làm chuyện này lúc này,
Nhưng nếu cậu làm chuyện này lúc này,
your entire future with her will be built on a crime!
Cả tương lai của cậu với cô ấy sẽ được xây dựng trên tội lỗi!
Cả tương lai của cậu với cô ấy sẽ được xây dựng trên tội lỗi!
Just go home, Ted, Don't do this the wrong way!
Về nhà đi, Ted. Đừng làm gì sai trái nữa!
Về nhà đi, Ted. Đừng làm gì sai trái nữa!
I hate how you're always right.
Tớ ghét việc cậu luôn đúng.
Tớ ghét việc cậu luôn đúng.
It's my best and most annoying trait.
Đó là điểm tốt nhất và phiền nhất của tớ.
Đó là điểm tốt nhất và phiền nhất của tớ.
Okay.
Được rồi.
Được rồi.
I'm coming home. I'll see you soon.
Tớ sẽ về. Gặp cậu sau.
Tớ sẽ về. Gặp cậu sau.
- Hey. - Hey.
- Hey. - Hey.
- Hey. - Hey.
I should probably get going. It's pretty late.
Tớ nên về. Đã khá muộn rồi.
Tớ nên về. Đã khá muộn rồi.
- I'm sorry. I... - Oh, no. I understand. It's fine. Yeah.
- Tớ xin lỗi, tớ... - Oh, không. Tớ hiểu.Không sao đâu. Yeah.
- Tớ xin lỗi, tớ... - Oh, không. Tớ hiểu.Không sao đâu. Yeah.
- Can I call you tomorrow? - Totally.
- Mai tớ có thể gọi cho cậu không? - Dĩ nhiên.
- Mai tớ có thể gọi cho cậu không? - Dĩ nhiên.
- Totally. Call me tomorrow. - Okay.
- Dĩ nhiên. Mai gọi cho tớ. - Được.
- Dĩ nhiên. Mai gọi cho tớ. - Được.
- Good night, Robin. - Good night, Ted.
- Chúc ngủ ngon, Robin. - Chúc ngủ ngon, Ted.
- Chúc ngủ ngon, Robin. - Chúc ngủ ngon, Ted.
Oh, my God! We're making out.
Lạy Chúa! Bọn mình hôn nhau.
Lạy Chúa! Bọn mình hôn nhau.
- Right! - This is crazy.
- Phải! - Điều này thật điên rồ.
- Phải! - Điều này thật điên rồ.
Right! Right!
Phải! Phải!
Phải! Phải!
Should we go to my room? I mean, there's five dogs in there, but...
Bọn mình có nên vào phòng em không? Ở đó có 5 con chó, nhưng...
Bọn mình có nên vào phòng em không? Ở đó có 5 con chó, nhưng...
- Yeah. - Yeah?
- Yeah. - Yeah?
- Yeah. - Yeah?
Yeah.
Yeah.
Yeah.
I just, I have to run to the bathroom. Real quick.
Anh phải vào phòng tắm. Nhanh thôi.
Anh phải vào phòng tắm. Nhanh thôi.
Okay.
Được.
Được.
Stop doing that!
Đừng làm thế nữa!
Đừng làm thế nữa!
What are you doing?
Anh đang làm gì thế?
Anh đang làm gì thế?
I'm calling you.
Anh đang gọi cho em.
Anh đang gọi cho em.
We're breaking up. I'm doing this right now.
Bọn mình chia tay. Anh sẽ làm thế ngay bây giờ.
Bọn mình chia tay. Anh sẽ làm thế ngay bây giờ.
I'm coming out of this bathroom a single man.
Anh sẽ bước ra phòng tắm như một người độc thân.
Anh sẽ bước ra phòng tắm như một người độc thân.
Okay.
Được thôi.
Được thôi.
Say, Ted, how long do you think that conversation's gonna be?
Ted, anh nghĩ cuộc nói chuyện đó sẽ kéo dài bao lâu?
Ted, anh nghĩ cuộc nói chuyện đó sẽ kéo dài bao lâu?
Length of an average pee? No.
Bằng thời gian trung bình một lần đi tiểu à? Không.
Bằng thời gian trung bình một lần đi tiểu à? Không.
We're gonna be on the phone for at least 20 minutes.
Bọn mình nói chuyện điện thoại ít nhất là 20 phút.
Bọn mình nói chuyện điện thoại ít nhất là 20 phút.
Robin's out there. She's gonna think you're in here taking a massive...
Robin ở ngoài đó. Cô ấy sẽ nghĩ anh ở trong này để đi...
Robin ở ngoài đó. Cô ấy sẽ nghĩ anh ở trong này để đi...
What do you want from me? People break up. It happens.
Em muốn gì ở anh? Người ta chia tay. Nó xảy ra hoài.
Em muốn gì ở anh? Người ta chia tay. Nó xảy ra hoài.
Not like this.
Không phải như thế này.
Không phải như thế này.
Not from the bathroom of the girl that you're about to sleep with.
Không phải từ phòng tắm của cô gái mà anh sắp ngủ cùng.
Không phải từ phòng tắm của cô gái mà anh sắp ngủ cùng.
It's not ideal.
Làm sao mà lý tưởng được.
Làm sao mà lý tưởng được.
OLDER TED; Meanwhile, back at the bar,
Trong lúc đó, trở lại quán bar,
Trong lúc đó, trở lại quán bar,
Barney was still trying to prove that good things can happen after 2.00 a.m.
Barney vẫn đang cố gắng chứng minh rằng những điều tốt có thể xảy ra sau 2 giờ sáng.
Barney vẫn đang cố gắng chứng minh rằng những điều tốt có thể xảy ra sau 2 giờ sáng.
Come on, Lily!
Thôi nào, Lily!
Thôi nào, Lily!
How many women can say they've been personally serenaded by Korean Elvis?
Có bao nhiêu phụ nữ có thể nói rằng họ được Elvis Hàn Quốc hát riêng cho?
Có bao nhiêu phụ nữ có thể nói rằng họ được Elvis Hàn Quốc hát riêng cho?
Barney, you tried. I think that's great. But we're going.
Barney, cậu đã cố gắng. Tớ nghĩ nó tuyệt, nhưng bọn tớ phải đi.
Barney, cậu đã cố gắng. Tớ nghĩ nó tuyệt, nhưng bọn tớ phải đi.
- No. No, come on! - Yes!
- Không. Không, thôi nào! - Có.
- Không. Không, thôi nào! - Có.
Dude. We haven't hit legendary yet. We're only at the "le."
Bọn mình chưa đạt đến huyền thoại ( Legendary ) Bọn mình mới chỉ ở "H" ( Le ).
Bọn mình chưa đạt đến huyền thoại ( Legendary ) Bọn mình mới chỉ ở "H" ( Le ).
We still got the "gen," the "da," the "ry."
Bọn mình vẫn còn "uyền" ( gen ), "th" ( da ) và "oại" (r y )
Bọn mình vẫn còn "uyền" ( gen ), "th" ( da ) và "oại" (r y )
Okay, if we're at the "le,"
Được rồi, nếu bọn mình đang ở "H" ( Le )
Được rồi, nếu bọn mình đang ở "H" ( Le )
then I say we follow it up with a "t's go home."
vậy thì tớ nói rằng bọn mình nên tiếp tục với "ãy đi về" ( t's go home ).
vậy thì tớ nói rằng bọn mình nên tiếp tục với "ãy đi về" ( t's go home ).
Oh, wow! You just got burned. Phonics style!
Oh, wow! phỏng nha ku. Phong cách đánh vần đó!
Oh, wow! phỏng nha ku. Phong cách đánh vần đó!
No, no, no, no. Baby, baby, baby, don't go.
Không, không. Cưng ơi, đừng đi.
Không, không. Cưng ơi, đừng đi.
- Just one dance, huh? - Okay, seriously.
- Chỉ một điệu nhảy thôi, huh? - Được rồi, nghiêm túc đi.
- Chỉ một điệu nhảy thôi, huh? - Được rồi, nghiêm túc đi.
Hey, I know what you like.
Hey, tôi biết em thích gì.
Hey, tôi biết em thích gì.
OLDER TED; And so, Barney was right,
Barney đã đúng.
Barney đã đúng.
The night was legendary,
Đêm đó là huyền thoại.
Đêm đó là huyền thoại.
It would come to be known as the time Lily kicked Korean Elvis in the nards,
Nó được biết đến là đêm Lily đá vào chỗ hiểm của Elvis Hàn Quốc.
Nó được biết đến là đêm Lily đá vào chỗ hiểm của Elvis Hàn Quốc.
Hey, you guys remember that time that Lily kicked Korean Elvis in the nards?
Này, Các cậu có nhớ lần mà Lily đá vào chỗ hiểm của Elvis Hàn Quốc không?
Này, Các cậu có nhớ lần mà Lily đá vào chỗ hiểm của Elvis Hàn Quốc không?
You're right.
Em nói đúng.
Em nói đúng.
I owe you a real breakup call.
Anh nợ em một cuộc gọi chia tay thật sự.
Anh nợ em một cuộc gọi chia tay thật sự.
I'll call you tomorrow.
Mai anh sẽ gọi.
Mai anh sẽ gọi.
Good. So, you're gonna go home?
Tốt. Vậy anh sẽ về nhà chứ?
Tốt. Vậy anh sẽ về nhà chứ?
Why should I have to go home?
Tại sao anh phải về nhà?
Tại sao anh phải về nhà?
You know, there's every chance Robin's the woman I'm gonna marry.
Có khả năng Robin sẽ là người phụ nữ anh cưới.
Có khả năng Robin sẽ là người phụ nữ anh cưới.
- Ted. - It could happen!
- Ted. - Có thể lắm chứ!
- Ted. - Có thể lắm chứ!
And so, really, what's it gonna matter in 50 years if I jump the gun by one night?
Sau 50 năm, sẽ chẳng còn quan trọng nếu anh có vội vàng một đêm.
Sau 50 năm, sẽ chẳng còn quan trọng nếu anh có vội vàng một đêm.
Look, I know this is a moral gray area, but
Nghe này, anh biết đây là vấn đề về đạo đức, nhưng...
Nghe này, anh biết đây là vấn đề về đạo đức, nhưng...
it's Robin.
Đây là Robin.
Đây là Robin.
And I'm exhausted.
Và anh kiệt sức rồi.
Và anh kiệt sức rồi.
I am. I'm exhausted from pretending I'm not in love with her.
Anh kiệt sức khi cứ phải giả bộ rằng anh không yêu cô ấy.
Anh kiệt sức khi cứ phải giả bộ rằng anh không yêu cô ấy.
I think that makes this okay.
Anh nghĩ như thế này mới đúng.
Anh nghĩ như thế này mới đúng.
Oh, please. You just want to get laid!
Làm ơn đi. Anh chỉ muốn 'xếp hình' thôi!
Làm ơn đi. Anh chỉ muốn 'xếp hình' thôi!
Yes, I do. You got me.
Phải, anh muốn. Em đoán đúng rồi.
Phải, anh muốn. Em đoán đúng rồi.
That is exactly what I want right now. And so what?
Đó chính xác là cái anh muốn bây giờ. Vậy thì sao?
Đó chính xác là cái anh muốn bây giờ. Vậy thì sao?
I want this. She wants this.
Anh muốn điều này. Cô ấy muốn điều này.
Anh muốn điều này. Cô ấy muốn điều này.
It's happening. And if you have a problem with it, don't be in Germany!
Nó đang xảy ra. Nếu em có vấn đề với nó, đừng có ở Đức nữa.
Nó đang xảy ra. Nếu em có vấn đề với nó, đừng có ở Đức nữa.
It's been nice pretending to talk to you.
Rất vui khi giả vờ nói chuyện với em.
Rất vui khi giả vờ nói chuyện với em.
Thanks for not calling me and good night.
Cám ơn vì không gọi cho anh và chúc em ngủ ngon.
Cám ơn vì không gọi cho anh và chúc em ngủ ngon.
That's not your phone.
Đó không phải điện thoại của anh.
Đó không phải điện thoại của anh.
This isn't my phone.
Đây không phải điện thoại của anh.
Đây không phải điện thoại của anh.
Okay. Bye.
Được rồi, tạm biệt.
Được rồi, tạm biệt.
I thought it was mine, so I answered it.
Tớ tưởng nó là của tớ, nên tớ đã trả lời điện thoại.
Tớ tưởng nó là của tớ, nên tớ đã trả lời điện thoại.
- Was it... - It was your girlfriend.
- Có phải... - Đó là bạn gái cậu.
- Có phải... - Đó là bạn gái cậu.
You might want to call her back.
Có lẽ cậu sẽ muốn gọi lại cho cô ấy.
Có lẽ cậu sẽ muốn gọi lại cho cô ấy.
OLDER TED; I called Victoria from the cab, and we broke up,
Bố đã gọi cho Victoria trên taxi, và bọn bố đã chia tay.
Bố đã gọi cho Victoria trên taxi, và bọn bố đã chia tay.
Yes, I'm...
Phải, anh...
Phải, anh...
And there you have it, kids,
Các con thấy đấy.
Các con thấy đấy.
The stupidest thing I've ever done,
Việc ngu ngốc nhất mà bố từng làm.
Việc ngu ngốc nhất mà bố từng làm.
In one night, I managed to hurt two people I cared about,
Trong một đêm, bố đã làm tổn thương hai người mà bố quan tâm.
Trong một đêm, bố đã làm tổn thương hai người mà bố quan tâm.
And none of it would've happened if I had just listened to my mom,
Và sẽ chẳng có gì xảy ra nếu bố nghe lời bà.
Và sẽ chẳng có gì xảy ra nếu bố nghe lời bà.
So, I guess if there's a lesson to be learned here, it's this,
Nên bố nghĩ nếu có một bài học để học ở đây, thì chính là cái này:
Nên bố nghĩ nếu có một bài học để học ở đây, thì chính là cái này:
when it's after 2.00 a.m.,
Khi đã quá 2 giờ sáng,
Khi đã quá 2 giờ sáng,
just go to sleep,
cứ đi ngủ đi.
cứ đi ngủ đi.
Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 18
Reviewed by Thanh Nhat Minh
on
02:06
Rating:
Không có nhận xét nào: