Blogger news

ads

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 20

Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

học tiếng anh giao tiếp youtube

học tiếng anh giao tiếp online miễn phí

từ vựng tiếng anh giao tiếp

luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản

tiếng anh giao tiếp langmaster

mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày

hoc tieng anh giao tiep hang ngay

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu hỏi tiếng anh cơ bản

học tiếng anh giao tiếp youtube

tieng anh giao tiep hang ngay mien phi

101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf

từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em

tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống

các tình huống giao tiếp tiếng anh

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày

những câu tiếng anh giao tiếp làm quen

các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp

những câu hỏi tiếng anh thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài

Tải Tài Liệu Này Tại Đây




Kids, about eight months
Các con, 8 tháng...
into Aunt Lily and Uncle Marshall's engagement,
sau khi cô Lily và chú Marshall đính hôn,
there occurred a game-changing emergency,
một chuyện khẩn cấp đã xảy ra.
- Van Smoot is available. - Oh, my God.
- Van Smoot còn chỗ trống. - Chúa ơi.
Van Smoot House was a gorgeous mansion
Tòa nhà Van Smoot là một biệt thự lộng lẫy...
right on the Hudson River,
ngay trên bờ sông Hudson.
It had everything Marshall and Lily wanted for their wedding,
Nó có mọi thứ Marshall và Lily muốn cho đám cưới,
but it was never available, And then, suddenly, it was,
Nhưng nó chưa bao giờ còn chỗ. Và rồi, đột nhiên, nó có chỗ trống.
There was a cancellation two months from now.
Có một đám hủy sau hai tháng nữa.
You want to have our wedding in two months?
Anh muốn đám cưới sau hai tháng nữa à?
No. It's impossible.
Không. Đó là điều không tưởng.
It's Van Smoot, Lily. It's the dream.
Đó là Van Smoot, Lily. Có mơ mới được đấy.
No, there's just not enough time. There's no...
Không, không đủ thời gian đâu. Không có...
Mini-vomit.
Nôn nhỏ.
Okay, look, look, look. I know that it's sudden, but check it.
Anh biết là đột ngột, nhưng nghe này.
If we don't take this, guess who's on their way with a deposit check?
Nếu bọn mình không lấy nó, đoán xem ai đang trên đường đến đó với tiền đặt cọc?
Todd and Valerie?
Todd và Valerie?
When you're planning a wedding,
Khi các con lên kế hoạch cho đám cưới,
there's always one couple with similar taste
Luôn có một cặp có sở thích giống các con...
that seems to be one step ahead of you,
và có vẻ như đi trước các con một bước.
Todd and Valerie were that couple,
Todd và Valerie là cặp đó.
We got to make a decision. Todd and Valerie are in motion.
Chúng ta phải quyết định nhanh lên,Todd và Valerie đã hành động rồi.
Van Smoot!
Van Smoot!
No! Kids, color!
Không! Các con, tô màu nhé!
- Baby, pick me. - Come on, come on, come on.
- Cưng à, cõng em. - Lên đi.
Hello, Marshall. Lily.
Xin chào, Marshall. Lily.
Todd. Valerie.
Todd. Valerie.
Stairs.
Thang bộ.
I can't believe it. We got Van Smoot House.
Tớ không thể tin được. Bọn tớ đã thuê được Van Smoot
It is on. It is on! Like the former Soviet Republic of Azerbaijan.
Bắt đầu rồi! Giống như liên bang Xô Viết của Azerbaijan.
- What? - You're a wonder.
- Cái gì? - Các cậu thật tuyệt.
Wow. You guys are getting married in two months.
Các cậu sẽ làm đám cưới sau hai tháng nữa.
How are you going to get everything done?
Làm sao chuẩn bị được mọi thứ?
Division of labor. Everyone's got a job to do, so listen up.
Phân công lao động. Ai cũng có việc để làm, nên nghe này.
Okay, Robin, you and Ted go to the florist.
Robin, cậu và Ted đến tiệm hoa.
OLDER TED; Robin had been mad at me since the night I slightly exaggerated
Robin giận bố từ đêm bố thổi phồng lên...
my not-having-a-girlfriend-ness,
việc không có bạn gái.
- Was it... - It was your girlfriend.
- Có phải... - Đó là bạn gái anh.
You might want to call her back.
Có lẽ anh sẽ muốn gọi lại cho cô ấy.
Or, actually, Robin, why don't you go to the florist?
Hoặc là, Robin, cậu sẽ đến tiệm hoa.
And, Ted, I could use your keen architectural eye on the invitations.
Còn Ted, tớ có thể sử dụng khiếu kiến trúc của cậu về thiệp mời.
Wow, that was really awkward, Lil.
Chà, thật là ngượng ngập đấy, Lily.
And still. It's still really awkward right now.
Vẫn thế. Lúc này vẫn ngượng ngập như vậy.
Hey, what about me? What's my job? What do I get to do?
Còn tớ thì sao? Công việc của tớ là gì? Tớ phài làm gì?
Okay, your job is very simple.
Công việc của cậu rất đơn giản.
At the wedding, do not sleep with anyone even remotely related to me.
Tại đám cưới, đừng có ngủ với ai kể cả họ hàng xa của tớ.
Lil, you know I can't promise that.
Lil, cậu biết tớ không thể hứa điều đó mà.
Look how cute she looks. All tuckered out.
Xem cô ấy dễ thương chưa kìa. Mệt rã rời.
Hey, babe. Hey, little one. Hey, Lilypad.
Này, em yêu. Này, cô bé. Này, Lilypad.
Crap! Band! We forgot a band!
Cứt thật! Nhóm nhạc! Bọn mình quên mất nhóm nhạc!
It's just gonna be silence and then people chewing.
Sẽ là một bữa tiệc im lặng và tiếng mọi người nhai.
Baby, don't worry about it. I called The 88!
Cưng à, đừng lo lắng. Anh đã gọi nhóm 88!
- Who? - The 88.
- Ai cơ? - Nhóm 88.
They're this awesome band. They played my law review party.
Họ là một nhóm nhạc tuyệt vời. Họ đã biểu diễn tại bữa tiệc luật của tụi anh.
They were found guilty. On three counts of rocking.
Họ được công nhận là hay. Trong vòng ba tiếng rock.
Yeah, I saw them two months ago at my cousin Bonzo's wedding.
Ừ, tớ gặp họ hai tháng trước tại đám cưới anh họ Bonzo của tớ.
They were great.
Họ rất tuyệt.
John "Bonzo" Bonham from Led Zeppelin?
John 'Bonzo' Bonham của nhóm Led Zeppelin?
Yes, Lily, my cousin, the drummer from Led Zeppelin who died in 1980,
Phải, Lily, anh họ tớ, tay trống của nhóm Led Zeppelin chết từ năm 1980,
got married two months ago.
làm đám cưới hai tháng trước.
Look, I can't sign off on a band I've never even seen.
Em không thể mời một ban nhạc mà em chưa bao giờ xem qua.
We don't even know if they can play our song.
Bọn mình thậm chí không biết họ có chơi bài hát của bọn mình ko.
They're going to have to come over here and audition.
Họ sẽ phải đến đây và biểu diễn thử.
Baby, The 88 don't audition. They're like The Wiggles of wedding bands.
Cưng à. nhóm 88 không biểu diễn thử. Họ như là nhóm Wiggles của những ban nhạc đám cưới.
Well, then I have to say no.
Vậy em phải nói không thôi.
Baby, they're only holding the date until Monday.
Cưng à, họ chỉ chờ chúng ta đến thứ hai thôi.
Well, are they playing anywhere this weekend?
Họ có chơi ở đâu cuối tuần này ko?
Let me check their website.
Để anh kiểm tra website của họ xem.
What?
Sao?
Lily, you're being a wee bit intense about this band thing.
Lily, cậu hơi làm quá vụ ban nhạc này đấy.
Intense? I have a wedding to plan in nine weeks for 200 people.
Làm quá à? Tớ có 9 tuần để lên kế hoạch một đám cưới gồm 200 người.
Even if a dinosaur should poke his head out of my butt
Kể cả khủng long bạo chúa cũng phải để cái đầu tránh xa miếng mồi này...
and consume this coffee table,
và gặm cái bàn.
- I need you to roll with it, okay? - Wow.
Tớ cần cậu cũng làm như thế được chứ?
Guys. I just tasted an amazing caterer.
Các cậu, tớ vừa tìm được chỗ phục vụ thức ăn rất ngon.
- We already have a caterer. - Oh, right. You're getting married.
- Bọn tớ có người phục vu thức ăn rồi. - À, phải. Các cậu chuẩn bị cưới.
You see what I did there?
Cậu thấy tớ vừa làm gì không?
It looks like The 88 are playing at a high school prom
Có vẻ nhóm 88 sẽ biểu diễn tại một dạ hội trường trung học...
in New Jersey tomorrow.
ở New Jersey ngày mai.
A prom? Can we go to that?
Dạ hội à? Bọn mình có thể đến đó không?
Yeah, we'll just call the high school, they'll let us stand in the back and watch.
Ừ, bọn mình chỉ cần gọi cho trường, họ sẽ để bọn mình vào xem.
- Yeah. No, they won't. - Why not?
- Họ sẽ không cho vào đâu. - Tại sao không?
'Cause it turns out we're not in high school.
Bởi vì hóa ra bọn mình không học trung học.
No sweat, we'll just sneak in.
Không có gì phải lo cả, bọn mình sẽ lẻn vào.
We're not sneaking into a high school prom.
Bọn mình sẽ không lẻn vào dạ hội trường trung học.
Yes, we are. It's the only way.
Có chứ. Đó là cách duy nhất.
You're getting on board with Barney's idea?
Cậu đồng ý vời ý kiến của Barney à?
Man, you really have snapped.
Cậu thật sự bất chấp rồi đấy.
It's nine weeks till the wedding. At this point,
9 tuần nữa là đám cưới rồi. Tại thời điểm này,
I'd say yes to just about anything.
Tớ phải nói có với bất kì thứ gì.
- Well... - No, Barney.
- Vậy... - Không, Barney.
OLDER TED; And so, Aunt Lily hatched the plan to crash a prom,
Và thế là, cô Lily bắt đầu kế hoạch lẻn vào dạ hội.
- I'll go with you. - Really?
- Tớ sẽ đi với cậu. - Thật à?
Yeah, I never got to go to my prom.
Tớ chưa bao giờ được đi dạ hội cả.
We always had field hockey nationals in the spring.
Bọn tớ chỉ có khúc côn cầu vào mùa xuân.
Lesbian.
Lesbian.
The cough is supposed to cover the "lesbian."
Đúng ra tiếng ho phải che từ "Lesbian" chứ.
No, I'm trying to start a thing where the cough is separate.
Không, tớ đang tạo ra cách để tiếng ho riêng biệt.
Do you think we look young enough to blend in at a high school?
Cậu có nghĩ chúng ta trông đủ trẻ để trà trộn vào trường trung học không?
Please, I'm ageless, Scherbatsky just needs a good night's sleep,
Làm ơn đi, tớ không có tuổi, Scherbatsky chỉ cần ngủ ngon một đêm,
and you've got "statutory" written all over your body.
thì cậu sẽ được đóng mác hợp lệ trên khắp người.
Hey, why don't we all go?
Tại sao tất cả bọn mình không cùng đi?
I don't know. More people might be harder to sneak in.
Tớ không biết. Càng nhiều người thì càng khó lẻn vào.
We don't want to mess things up for Lily.
Bọn mình không muốn làm hỏng chuyện của Lily.
Yeah, you're right. Besides, Marshall and I have been planning
Cậu nói đúng. Với lại, Marshall và tớ đã lên kế hoạch...
on having a guys' night out before the wedding.
đi chơi với nhau trước khi đám cưới.
Why don't we just make it tomorrow night?
Vậy tối mai luôn nhỉ?
Sounds awesome. We should go out and just get fricking weird.
Nghe tuyệt đấy. Bọn mình nên đi chơi và làm những điều lạ lùng.
- Yeah. - 'Cause, you know,
- Yeah. - Vì, cậu biết đấy,
you'd be a bad, bad man,
Cậu là người rất, rất xấu
and I be an outlaw.
và tớ là một kẻ ngoài vòng pháp luật.
What?
Sao nào?
Wow. Hey, Thelma, Louise, y'all don't drive off no cliffs now, you hear?
Chà. Này, Thelma, Louise, đừng lái xe ra khỏi vách núi, nghe chưa?
Lame!
Ngớ ngẩn!
But seriously, leave me a message, and we'll meet up later.
Nhưng mà gửi tin nhắn cho tớ, bọn mình sẽ gặp sau. Nghiêm túc đấy.
All right, what do you think?
Cậu nghĩ sao?
Horrible.
Kinh khủng
You're gonna make such a great dad.
Cậu sẽ là một người bố tốt đấy.
You look so classy and nice. You're gonna stick out like a sore thumb.
Nhìn quá cổ điển và tử tế. Các cậu sẽ bị cô lập như ngón tay cái bị thương.
Have you seen how the kids are dressing these days,
Cậu đã thấy bọn trẻ ngày nay ăn mặc theo kiểu...
with the Ashlee and the Lindsay and the Paris?
Ashlee và Lindsay và Paris thế nào chưa?
They all dress like strippers. It's go ho or go home.
Chúng ăn mặc như vũ nữ thoát y. Hoặc là hở hang hoặc đi về.
Well, we have to get in. I have to see this band,
Bọn tớ phải vào đó. Tớ phải xem ban nhạc này,
'cause we have to make a decision by Monday,
vì bọn tớ phải quyết định trước thứ 2,
'cause I'm getting married in 71 days,
Vì tớ sẽ kết hôn trong 71 ngày nữa,
and we still don't have...
và bọn tớ chưa có...
Sweetie, just focus on one thing at a time, okay?
Cưng à, tập trung vào một chuyện một lúc thôi, được chứ?
Right now, you just have to dress like a whore and that's it.
Giờ cậu chỉ cần ăn mặc như gái điếm là được.
- All right. - That's the spirit.
- Được rồi. - Thế mới đúng chứ.
Now, ladies, slut up.
Các cô gái, mặc đồ hư hỏng nào (Slut up).
I never thought this would be a bad thing, but my wardrobe just isn't slutty enough.
Tớ chưa bao giờ nghĩ là xấu, nhưng tủ đồ của tớ không đủ hư hỏng.
- I didn't know I still had this. - What?
- Tớ không biết là tớ vẫn giữ cái này. - Cái gì?
The dress I wore to my actual prom.
Chiếc váy tớ mặc tại dạ hội thực sự của tớ.
Dude, you are the hottest girl at this prom, and not like in a corporate, plastic way.
Em là cô gái gợi cảm nhất dạ hội này, không như người khác, giả tạo.
Like, truly, truly hot. Like a hot soul.
Như là, thật sự, thật sự gợi cảm. Như là một tâm hồn gợi cảm.
You look great, too, Scooter.
Anh nhìn cũng rất tuyệt Scooter.
So, big news. I heard from umpire school. I'm in!
Tin lớn nè. Từ trường trọng tài. Anh được vào!
Oh, disco! I am so happy for you.
Hay quá! Em rất mừng cho anh.
You mean happy for us, right, babe?
Ý em là em mừng cho bọn mình, phải không?
Scooter, you're gonna be an umpire someday.
Scooter, một ngày nào đó anh sẽ là trọng tài.
No, baby. We're gonna be an umpire someday.
Không, cưng à. Một ngày nào đó bọn mình sẽ là trọng tài.
Nice.
Tuyệt.
Now, you ladies look good, but your outfits are missing just one thing.
Các quý cô trông đẹp rồi đấy, nhưng vẫn thiếu một thứ.
No, Barney, this is as far as we're going to go. I'm not showing any more...
Không, Barney, như thế này là quá lắm rồi... Tớ không khoe thêm...
Two beautiful flowers for two beautiful flowers.
Hai bông hoa đẹp cho hai... bông hoa đẹp.
Sweet. Thank you.
Thật ngọt ngào. Cám ơn cậu.
Hmm.
Hmm.
- Robin, are you tearing up? - No.
- Robin, cậu đang khóc à? - Không.
- Robin, are you tearing up? - No.
- Robin, cậu đang khóc à? - Không.
I've never been to prom before, okay?
Tớ chưa bao giờ được đi dạ hội trước đây, được chưa?
- We got to go. See you. - Bye, have fun.
- Bọn em đi đây. Gặp anh sau. - Tạm biệt, vui nhé.
- Bye. - See you.
- Tạm biệt. - Gặp cậu sau.
They grow up into skanks so fast, don't they, Ted?
Họ lớn lên nhanh quá phải không, Ted?
- So, what, we ready for tonight? - Yeah.
- Sao nào, sẵn sàng chưa? - Ừ.
Just one thing we got to do first.
Có một điều bọn mình phải làm trước đã.
Shot of Jim Beam?
Một ly Jim Beam à?
- Yeah. - Yes!
- Yeah. - Tuyệt.
And then I promised Lily that we'd stuff 200 wedding invitations.
Tớ đã hứa với Lily rằng bọn mình phải làm 200 cái thiệp mời đám cưới.
- What? - I'm sorry, dude,
- Cái gì? - Tớ xin lỗi,
but you saw how stressed out she is.
nhưng cậu thấy cô ấy căng thẳng thế nào rồi đấy.
Come on! You've been doing wedding stuff nonstop. Take a break.
Thôi nào! Cậu đã chuẩn bị cho đám cưới không ngừng rồi. Nghỉ giải lao đi.
Once you're married, if we go out,
Một khi cậu kết hôn, nếu bọn mình đi chơi,
and you get so drunk you throw up, it'll be sad,
và cậu uống say đến nỗi nôn ra thì sẽ buồn lắm,
but if we do it tonight, it'll be less sad.
nhưng nếu bọn mình uống và nôn tối nay, nó sẽ đỡ buồn hơn.
Okay, it'll be cool. I'll tell you what. We'll make a game out of it.
Được rồi, sẽ tuyệt lắm đấy. Tớ sẽ nói cho cậu điều này. Bọn mình sẽ chơi trò chơi.
First one to stuff 100 invitations gets a big prize.
Người đầu tiên làm được 100 thiệp mời sẽ được một giải thưởng lớn.
Do I look like I'm four?
Nhìn tớ giống 4 tuổi lắm à?
All right, what kind of prize are we talking about?
Được rồi, giải thưởng là gì thế?
Wow, a lot more security than when we were kids.
Chà, nhiều bảo vệ hơn hồi bọn mình còn nhỏ nữa.
- Is this gonna work? - Yeah.
- Liệu có được không? - Yeah.
Look, when I was 17, I used to sneak into clubs all the time.
Hồi tớ 17, tớ từng lẻn vào các CLB suốt.
It's all about confidence. Follow me.
Quan trọng nhất là phải tự tin. Theo tớ.
Happy prom, everybody. Going to prom.
Dạ hội vui vẻ nhé, mọi người. Đi dạ hội thôi.
- You're adults. - Okay, bye.
- Các người là người lớn. - Tạm biệt.
Okay, look, I just need to see the band. I'm getting married in two months, and...
Nghe này, tôi chỉ cần xem ban nhạc thôi. Tôi sẽ cưới trong hai tháng nữa, và...
And you're just finding a band?
Cô chỉ tìm ban nhạc thôi à?
Hey, hey.
Hey, hey.
I'm sorry, ma'am. You either need to be a student or the date of a student.
Tôi xin lỗi, thưa cô. Cô phải là học sinh hoặc là bạn gái của học sinh.
Wow. "Ma'am?" Check and mate.
"Thưa cô?" Chiếu tướng.
It's cool. Time to activate Plan "B."
Không sao. Đến lúc kích hoạt kế hoạch B rồi.
Scherbatsky, how comfortable are you with a crossbow?
Scherbatsky, em thấy cái nỏ thế nào?
Scherbatsky?
Scherbatsky?
Hey, guys. You want to take two hot girls to prom?
Này, các cậu. Các cậu muốn dẫn hai cô gái gợi cảm vào dạ hội không?
We don't have that kind of money.
Chúng tôi không có nhiều tiền.
- For free. - Oh, hell yeah.
- Miễn phí mà. - Vậy thì có.
- Great. I'm Robin, this is my friend Lily. - Hi.
- Tuyệt. Tôi là Robin, đây là bạn tôi Lily. - Chào.
- Shall we? - Sure.
- Mình đi chứ? - Dĩ nhiên.
I knew it would happen. This is the dream.
Tớ biết chuyện này sẽ xảy ra. Đây là giấc mơ.
Hey, wait. How's Barney getting in?
Chờ đã. Barney làm sao vào đây?
Don't worry about me. I'll get in.
Đừng lo cho anh. Anh sẽ vào được.
Oh, I'll get in.
Mình sẽ vào được.
- We're in! - Thank you, We're going to take a break,
- Bọn mình vào được rồi! - Cám ơn. Chúng tôi sẽ tạm nghỉ.
You're kidding me.
Các người đang đùa à.
Hey, you ladies want something to take the edge off?
Này, các cô có muốn một chút để làm bầu không khí sôi động lên không?
Yeah, what the hell? It's prom.
Ừ, sao lại không? Dạ hội mà.
That tastes like cough syrup.
Vị như si rô ho vậy.
Yeah, we couldn't get any alcohol. Our fake IDs say we're only 20.
Ừ, bọn tôi không thể kiếm được rượu. Thẻ chứng minh giả của bọn tôi 20 tuổi.
We didn't realize it till after we bought them.
Bọn tôi không nhận ra điều đó cho đến tận sau khi mua nó.
Nerds who aren't good at math? Life's going to be rough, boys.
Mọt sách mà không biết làm toán hả? Cuộc sống của các cậu sẽ khó khăn lắm đấy.
Hi. Excuse me.
Xin thứ lỗi.
I was wondering if you guys could play Good Feelingby the Violent Femmes.
Tôi đang thắc mắc không biết các anh có thể chơi bài Good Feeling của Violent Femmes không.
I know it's probably not in your repertoire,
Tôi biết có thể các anh chưa từng chơi,
but I'm getting married and my fiancé wants to hire you guys as the band,
Nhưng tôi sắp cưới và chồng chưa cưới của tôi muốn thuê ban nhạc các anh,
but I can't sign off on it until I hear you play Good Feeling
nhưng tôi không thể đồng ý cho đến khi tôi nghe các anh chơi bài Good Feeling...
because that's our song,
vì đó là bài hát của bọn tôi,
and what kind of wedding band would you be
và các anh sẽ là ban nhạc đám cưới kiểu gì...
if you couldn't play our song, right? Right?
nếu các anh không thể chơi bài hát của chúng tôi, phải không?
Look, I'm kind of wasted right now, so I didn't understand any of that.
Giờ tôi đang phê thuốc nên tôi chắng hiểu cô nói gì.
But if you get us the sheet music, we'll play your song.
Nhưng nếu cô đưa bọn tôi bản nhạc, bọn tôi sẽ chơi bài của cô.
Okay.
Được rồi.
So, you buzzing, baby?
Em phê chưa, cưng?
My phlegm feels looser.
Nước mũi của tôi sắp chảy ra.
This is pathetic. It's guys' night. We should be out in a bar getting in fights.
Thật thảm hại. Đây là đêm của con trai. Bọn mình lẽ ra phải ở quán bar và đánh nhau.
Hey, if I got in a fight, would you have my back?
Này, nếu tớ đánh nhau, cậu có yểm trợ cho tớ không?
You know it.
Cậu biết mà.
I'd have your back, too.
Tớ cũng sẽ yểm trợ cho cậu
That's cool.
Cũng được.
What, you don't think you'd need my help? Hey, you don't know what I can do.
Cái gì, cậu không nghĩ là cậu cần tớ giúp? Cậu không biết tớ có thể làm gì đâu.
I'm like...
Tớ như là...
Like a berserker.
Một người điên cuồng.
Okay, Ted. Hello?
Được rồi, Ted. Chào?
Hey, it's Robin.
Hey, là Robin đây.
Lily needs you to download the sheet music for Good Feeling
Lily cần cậu tải bản nhạc Good Feeling...
and bring it out here, like, now.
và mang nó đến đây ngay.
Hang on. It's Robin. She wants me to go to prom.
Chờ tí. Đó là Robin. Cô ấy muốn tớ đến dạ hội.
- Can Ted come? - Wait! Don't ask! That's so lame!
- Ted đến được không? - Chờ đã! Đừng hỏi thế! Thật ngớ ngẩn!
I don't even want to go, anyway.
Dù sao tớ cũng không muốn đi.
I don't know. Things have been so weird between us.
Tớ không biết nữa. Chuyện giữa bọn tớ rất kỳ lạ.
What'd she say? What'd she say?
Cô ấy nói gì? Cô ấy nói gì?
He lied and told me he broke up with his girlfriend
Cậu ấy nói dối rằng đã chia tay với bạn gái cậu ấy...
to try to hook up with me.
để cố cặp với tớ.
I mean, I know he apologized for it but it's just... It's not easy to forgive.
Tớ biết cậu ấy đã xin lỗi, nhưng thật không dễ để tha thứ.
Well, look, if you absolutely must bring Ted,
Nếu cậu nhất định phải đi cùng Ted,
it's not like I'm going to claw my own eyes out if he comes.
Tớ sẽ không móc mắt mình ra vì anh ấy đến đâu.
Okay, bye.
Được rồi, tạm biệt.
She totally wants you to come.
Cô ấy rất muốn cậu đến đấy.
All right, sheet music's on the way.
Được rồi, bản nhạc đang trên đường đến.
You okay?
Cậu ổn chứ?
There's just so much to do for this wedding. My head is swirling.
Có quá nhiều việc phải làm cho đám cưới. Đầu tớ cứ quay mòng mòng.
It's just all moving too fast.
Mọi chuyện diễn ra quá nhanh.
How is it moving too fast? We've been together for two years.
Nhanh là thế nào chứ? Bọn mình đã bên nhau hai năm rồi.
I just...
Em chỉ...
I just don't want everything in my life to be decided already.
Em chỉ không muốn mọi thứ trong đời em bị định sẵn.
What's decided? I go to umpire school, you go to college.
Cái gì đã được quyết định? Anh học trường trọng tài, em học đại học.
We move into my dad's house in Staten Island.
Bọn mình sẽ chuyển đến nhà bố anh ở Staten Island.
We have kids, we grow old together. What's decided? It's wide open!
Bọn mình có con, già đi cùng nhau. Cái gì đã được quyết định? Mọi thứ đều mở mà!
Scooter, when I go off to college, that's the end for us.
Scooter, khi em học đại học, đó là khi bọn mình chấm dứt.
You're breaking up with me?
Em chia tay anh à?
There's still so much I want to do.
Còn quá nhiều điều em muốn làm.
I want to travel, live overseas as an artist,
Em muốn du lịch, sống ở nước ngoài như một họa sĩ,
maybe have a lesbian relationship.
có lẽ có một mối quan hệ đồng tính.
Plus, I think I was just dating you 'cause you look a little bit like Kurt Cobain.
Với lại, em nghĩ em chỉ hẹn hò với anh vì anh nhìn đôi chút giống Kurt Cobain.
I can't believe this.
Anh không thể tin điều này.
I can change. I can look more like Kurt Cobain.
Anh có thể thay đổi. Anh có thể nhìn giống Kurt Cobain hơn nữa.
Please, just don't leave me! I'm nothing without you, baby.
Làm ơn, chỉ cần đừng bỏ anh! Anh chẳng là gì nếu không có em, cưng à.
Please don't put that kind of pressure on me! It's too much!
Làm ơn đừng đặt áp lực như thế lên em! Áp lực lắm!
- It's just one dance. God! - What?
- Chỉ một điệu nhảy thôi mà, Chúa ơi! - Cái gì?
Well, we did promise them one dance.
Bọn mình đã hứa với chúng một điệu nhảy mà.
Yeah, sure, okay.
Yeah, được rồi.
So, Andrew, what's your big plan? What's life going to be like after tonight?
Andrew, kế hoạch lớn của cậu là gì? Cuộc sống của cậu sẽ thế nào sau đêm nay?
Well, you know, I got it all worked out.
Cô biết không, tôi đã tính xong cả rồi.
Leave this place in my dust, four awesome years at college,
Bỏ lại quá khứ này, 4 năm tuyệt vời ởi đại học,
and then I'll move to Prague or start my own video game company or something.
Rồi tôi sẽ chuyển đến Prague hoặc bắt đầu công ty trò chơi điện tử của tôi hoặc một cái gì đó.
- No, you won't. - I won't?
- Không, cậu sẽ không làm thế. - Không à?
No, you won't accomplish anything you set out to.
Không, cậu sẽ không đạt được bất cứ gì mà cậu đã lên kế hoạch.
You'll get a girlfriend the first day of college
Cậu sẽ có bạn gái vào ngày đầu tiên ở đại học
and you'll give up your independence and you'll never live abroad
và cậu sẽ từ bỏ tự do của cậu, và cậu sẽ không bao giờ ra nước ngoài sống...
and you'll wind up old before your time, wondering,
Và cậu sẽ già đi theo thời gian, và tự hỏi...
"Whatever happened to my hopes and my dreams?"
"Chuyện gì đã xảy ra với hy vọng và giấc mơ của tôi?"
You really think I'll get a girlfriend?
Cô thực sự nghĩ tôi sẽ có bạn gái à?
So, what's the deal here? Am I getting lucky tonight?
Chuyện tối nay là sao? Tôi gặp may à?
Sean, look, you're a nice guy, but I just don't...
Sean, nghe này, cậu là một cậu bé tốt, nhưng tôi không...
No, you're not getting lucky tonight.
Không, tối nay cậu sẽ không gặp may đâu.
Okay, just be cool. Don't look at me.
Được rồi, cứ tỏ ra bình thường. Đừng nhìn tớ.
- Okay. - How'd you get in here?
- Được thôi. - Làm sao các cậu vào được?
What's it to you, giant turtle?
Không phải việc của anh, rùa khổng lồ?
It's me. Barney.
Là tớ đây. Barney.
- Hey. Where's Lily? - She's in the bathroom.
- Lily đâu? - Cô ấy trong nhà vệ sinh.
- Wait here, I should go talk to the band. - All right.
- Chờ đây nhé, tớ đi nói chuyện với ban nhạc. - Ừ.
How did you guys get in here?
Sao các cậu vào được đây?
- We just snuck in the back. - You just... Are you serious?
- Chúng tôi vào bằng cửa sau. - Cậu... nghiêm túc đấy chứ?
I've been trying to get in here all night.
Tớ đã cố gắng vào đây cả đêm.
I finally paid a janitor 200 bucks to let me borrow this mascot costume.
Cuối cùng tớ trả cho tên gác cổng 200 đô để mượn bộ trang phục linh vật này.
- But you got in. - Yeah.
- Nhưng cậu đã vào được. - Yeah.
Slow and steady won the race.
Chiến thắng một cách chậm và chắc.
Hey, bro, have you seen my fiancée, Lily?
Này, anh bạn, cậu có thấy vợ chưa cưới của tôi không, Lily ấy?
Your fiancée? Whoa. Tonight she's with me, bro.
Vợ chưa cưới của anh. Tối nay cô ấy là của tôi, đại ca.
Unless you're looking for trouble.
Trừ khi anh muốn gặp rắc rối.
Listen, little buddy, I understand it's prom and the adrenaline's pumping, but...
Nghe này anh bạn nhỏ, tôi biết đây là dạ hội và adrenaline đang tràn ra, nhưng...
No, not tonight. I've waited too long for this.
Không, không phải tối nay. Tôi đã đợi điều này lâu lắm rồi.
I finally got a girl and I'm not going to let you take her away from me.
Cuối cùng tôi cũng có bạn gái và tôi sẽ không để anh cướp cô ấy khỏi tôi đâu.
Whoah, whoah.
Whoah, whoah.
- Look, let's not get carried away. - Nunchaku!
- Đừng làm lớn chuyện lên thế. - Nhị côn!
TED: I'm coming at you!
Tớ đến đây!
I can't believe I unloaded like that on a high school senior.
Tớ không thể tin là tớ lại trút hết lên một học sinh trung học.
I can't believe a high school senior unloaded like that on me.
Tớ không thể tin là một học sinh trung học lại trút hết lên tớ.
I'm going to ask you something and maybe it's crazy
Tớ sẽ hỏi cậu điều này và có lẽ nó điên rồ...
'cause you guys are the cutest couple ever.
vì hai cậu là cặp dễ thương nhất từ trước đến giờ.
But are you having second thoughts?
Nhưng có phải cậu đang có ý nghĩ khác không?
Yeah.
Ừ.
But not about Marshall. About me.
Nhưng không phải về Marshall. Là về tớ.
I just keep thinking about the girl I was 10 years ago
Tớ cứ nghĩ về cô gái của 10 năm trước...
and wondering what happened to her.
và tự hỏi chuyện gì đã xảy ra với cô ấy.
I don't want to be tied down.
Tớ không muốn bị bó buộc.
I want to live in France and Spain and Italy
Tớ muốn sống ở Pháp và Tây Ban Nha và Ý
and just soak up life and put it on a canvas,
và tận hưởng cuộc sống trong một cái lều,
even if it means being a waitress in crappy cafés for five years,
thậm chí nếu tớ phải làm bồi bàn ở một quán cafe dỏm trong 5 năm,
I don't care. I'm going to be a painter.
Tớ không quan tâm. Tớ sẽ là một họa sỹ.
And I can't do any of that with a boyfriend shackled around my neck, you know?
Và tớ không thể làm bất cứ gì nếu bạn trai cứ quanh quẩn bên tớ, cậu biết không?
But, anyway, I'm blabbering. Way to make new friends, Lily.
Tớ lại ba hoa rồi. Một cách hay để kết bạn, Lily.
I'm sorry. What was your name again?
Tớ xin lỗi. Một lần nữa tên cậu là gì nhỉ?
Marshall.
Marshall.
Nice to meet you, Marshall. Guess we're hall mates.
Rất vui được gặp cậu, Marshall. Tớ đoán bọn mình là bạn cùng hành lang.
Yeah.
Phải.
It works.
Nó chạy rồi.
- Violent Femmes. I love this song. - Me, too.
- Violent Femmes. Tớ thích bài này. - Tớ cũng vậy.
I didn't have any of the experiences I set out to.
Tớ đã không làm được những gì tớ tính.
The travel, the bohemian art life, my big lesbian experience.
Du lịch, cuộc sống nghệ thuật tự do, trải nghiệm quan hệ đồng tính.
I didn't do any of it.
Tớ đã không làm được cái gì cả.
Lily, you're marrying your best friend in the world.
Lily, cậu sẽ cưới người bạn tốt nhất của cậu trên đời này.
I mean, isn't that worth all the other experiences combined?
Nó không đáng so với tất cả những thứ đó gộp lại à?
Yeah.
Yeah.
And, look, you can still travel. I mean, you can still paint.
Và cậu vẫn có thể du lịch. Ý tớ là, cậu vẫn có thể vẽ.
And as far as your lesbian experience...
Và cả quan hệ đồng tính...
- Happy? - Yeah.
- Vui chưa? - Yeah.
- So field hockey, huh? - Shut up.
- Khúc côn cầu hả? - Im đi.
Trespassing, assaulting a minor.
Trốn vào, đánh nhau với người nhỏ hơn.
And this mascot costume you stole cost $5,000.
Và bộ trang phục các anh ăn trộm trị giá 5000 đô.
We can have you guys arrested, you know that?
Chúng tôi có thể bắt các anh, biết không?
Oh, come on, you're the one who let in a kid with nunchucks.
Thôi nào, các anh để cho thằng nhóc với cây côn ấy vào mà.
You call yourself security guards? I was just defending my boy here.
Các anh tự gọi mình là bảo vệ à? Tôi chỉ bảo vệ bạn tôi thôi.
- I totally could have taken that kid. - Yeah, and I totally had your back, so...
- Tớ có thể hạ thằng nhóc đó. - Yeah, và tớ phải yểm trợ cậu, nên...
- Well, I didn't need it, but thanks. - Yeah, you did, and you're welcome.
- Tớ không cần, nhưng cám ơn. - Yeah, cậu cần, và không cần khách sáo.
No, the kid was totally like a white belt and I'm gigantic.
Không, thằng nhóc đó giống như đai trắng và tớ là khổng lồ.
Listen, guys, I'm sorry. Please, I just need to get in there for one more song.
Các anh, tôi xin lỗi. Làm ơn đi, tôi chỉ cần vào đó nghe một bài hát nữa thôi.
Absolutely not.
Không được.
You guys will thank me for this later, okay?
Các cậu sẽ cám ơn tớ vì điều này sau, được chứ?
- Listen, Don, Ray, can't we all... - Hey!
- Nghe này, Don, Ray, tại sao chúng ta... - Hey!
You know, for a turtle, he's surprisingly quick.
Là một con rùa, cậu ấy chạy nhanh đáng kinh ngạc đấy.
This one goes out to that redhead girl and that tall guy.
Bài hát này dành cho cô gái tóc đỏ và anh chàng cao to kia.
- So, how was your first prom? - You tell me.
- Dạ hội đầu tiên của cậu thế nào? - Cậu nói thử xem.
I hated my dress, my date got wasted and puked on me, there was a huge fight,
Tớ ghét cái váy của mình , người hẹn hò với tớ say và nôn vào tớ, có một trận đánh nhau to,
and I kissed a girl.
Và tớ đã hôn một cô gái.
So, basically, it was a prom.
Về cơ bản thì đây là dạ hội.
Okay, I've missed you. Not in a we're-going-to-make-out way,
Em nhớ anh. Không phải là kiểu bọn-mình-sẽ-hôn-nhau,
not even in an l-forgive-you way. Just in an I've-missed-you way.
cũng không phải kiểu Em-tha-thứ-cho-anh. Chỉ là Em-nhớ-anh.
I'll take what I can get.
Anh sẽ nhận những gì anh có thể có.
And that, my friends, is why you don't get your money's worth
Đó là lý do tại sao cậu không đáng giá...
when you wear jeans to a strip club.
khi mặc quần jean đến CLB thoát y.
So you got to admit, The 88 are rocking our song.
Em phải thừa nhận là nhóm 88 hát bài của bọn mình rất hay.
Yeah, it's good.
Yeah, hay lắm.
Band. Check.
Ban nhạc. Đánh dấu.
Two months, baby. Two months.
Hai tháng nữa thôi, cưng à. Hai tháng nữa.
Two months.
Hai tháng nữa.

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 20 Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 20 Reviewed by Thanh Nhat Minh on 02:11 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

ads
Được tạo bởi Blogger.