Blogger news

ads

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 15

Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

học tiếng anh giao tiếp youtube

học tiếng anh giao tiếp online miễn phí

từ vựng tiếng anh giao tiếp

luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản

tiếng anh giao tiếp langmaster

mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày

hoc tieng anh giao tiep hang ngay

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu hỏi tiếng anh cơ bản

học tiếng anh giao tiếp youtube

tieng anh giao tiep hang ngay mien phi

101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf

từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em

tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống

các tình huống giao tiếp tiếng anh

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày

những câu tiếng anh giao tiếp làm quen

các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp

những câu hỏi tiếng anh thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài

Tải Tài Liệu Này Tại Đây




Kids, something you
Các con, có một điều
might not know about your Uncle Marshall
các con không biết về chú Marshall
is that he's always been good at games,
đó là chú ấy luôn rất giỏi trong các trò chơi.
I mean unbeatable,
Ý ta là bất khả chiến bại.
Gin!
Gin!
Yahtzee!
Yahtzee!
Poker!
Poker!
You don't have to shout out "poker" when you win.
Cậu không nhất thiết phải hét "poker" mỗi khi cậu thắng.
I know. It's just fun to say.
Tớ biết. Chỉ nói cho vui thôi mà.
OLDER TED; We all finally agreed,
Cuối cùng chúng ta đã quyết định,
Marshall should be running our game nights,
Marshall nên tổ chức các đêm chơi bài
instead of playing in them,
thay vì chơi.
Which he took to mean, "Invent your own game,"
Nhưng chú ấy lại hiểu là, "phát minh ra trò chơi của riêng bạn".
It's called "Marshgammon."
Nó được gọi là "Marshgammon."
It combines all the best features of all the best games,
Nó kết hợp các điểm đặc trưng của tất cả các trò chơi hay nhất
Candyland, I Never, Pictionary.
Candy Land, I Never, Pictionary.
- Backgammon, obviously. - No.
- Hẳn phải có Backgammon. - Không.
Backgammon sucks.
Backgammon dở ẹc.
I took the only good part of "backgammon," the "gammon,"
Tớ chỉ dùng phần hay nhất của trò backgammon, từ "gammon,"
and I left the rest of it in the trash where it belongs.
và phần còn lại thì vứt vào sọt rác, nơi chúng thuộc về.
I'm so excited Victoria's coming.
Tớ rất vui vì Victoria sẽ đến.
I'm gonna go get another round.
Tớ sẽ đi lấy thêm đồ uống.
Okay. I wanna lay down some ground rules for tonight, Barney.
Được rồi, tớ muốn đặt ra một số luật cho tối nay, Barney
I actually like Victoria a lot.
Barney, tớ thực sự thích Victoria... rất nhiều,
So, don't say anything... Don't say anything.
vậy nên đừng có nói điều gì ngớ ngẩn... Đừng nói gì cả.
And, guys, I haven't exactly told Victoria
Còn các cậu, tớ vẫn chưa nói với Victoria
that I used to have a kind of thing for Robin,
về chuyện tớ đã từng thích Robin.
- so if we could just avoid the... - Well, well, well, how rich.
- Vậy nên chúng ta có thể tránh... - Chà, chà, chà. Đẹp mặt nhỉ.
You make me promise to be on my best behavior around your girlfriend,
Cậu bắt tớ hứa là phải cư xử một cách đàng hoàng trước mặt bạn gái cậu,
yet you have been lying to her since day one.
trong khi cậu lại nói dối cô ấy từ ngày đầu tiên
Excuse me.
Xin lỗi tí.
Hi, Leg Warehouse?
Hi. Kho chứa chân đấy à?
Yeah, my friend Ted needs something to stand on.
Anh bạn Ted của tôi cần một cái gì đó để đứng dậy.
So, nothing for him to stand on? Okay, thanks so much.
Vậy, không có gì cho cậu ấy đứng à? Được rồi, cảm ơn nhiều.
Ted, doesn't Victoria deserve to know that you once had the hots for Robin?
Ted, không phải Victoria xứng đáng được biết rằng cậu từng thích Robin sao?
I have half a mind to tell the story of the re-return.
Tớ dành nửa tâm trí để kể câu chuyện về việc trở lại đấy.
No, I swore you to secrecy on that.
Không. Cậu đã hứa là luôn giữ kín bí mật điều đó.
I am smelling dirt. What is the story of the re-return?
Ooh, tớ ngửi thấy mùi xấu xa. Câu chuyện về việc trở lại là gì thế?
Nothing. It's nothing.
Không có gì. Chẳng có gì cả.
And, speaking of digging up dirt,
Và nhân tiện nói về moi móc chuyện xấu xa,
can I count on you two to behave around Victoria?
tớ có thể tin là hai cậu sẽ cư xử đúng mực trước mặt Victoria được không?
Us? What would we do?
Bọn tớ á? Thế bọn tớ làm gì nào?
Look, you guys have always been like the parents that I still have,
Nghe này, um, hai cậu lúc nào cũng như là bố mẹ tớ,
and, in fact, moved here to get away from.
và, thực tế là, tớ chuyển đến đây là để tránh họ.
However, could we skip the traditional interrogation
Tuy nhiên, chúng ta có thể bỏ qua màn dò hỏi truyền thống
of the new girlfriend tonight?
bạn gái mới tối nay được không?
- Fine. - Fine.
- Được rồi. - Được rồi.
Thank you.
Cảm ơn.
- I should go help Robin. - Okay.
Tớ nên đi giúp Robin.
- Hey. - Hey.
- Hey. - Hey.
So, you gonna be okay hanging out with Victoria tonight?
Vậy, cậu không sao với việc đi chơi cùng Victoria tối nay chứ?
Oh, sure. She's great.
Oh, tất nhiên. Cô ấy rất tuyệt.
Oh, what? Because of the whole thing where I said I liked Ted?
Oh, gì chứ? Bởi vì chuyện tớ nói tớ thích Ted à?
No. Victoria is great.
Không. Victoria rất tuyệt.
She's fun, she's free-spirited. She's great.
Cô ấy vui tính, tâm hồn thoải mái, cô ấy tuyệt.
I said "She's great" too many times, didn't I?
Có phải tớ nói 'cô ấy tuyệt' nhiều quá không nhỉ?
You must really hate the bitch.
Cậu hẳn phải ghét con điếm đó lắm.
But if you roll an even number while adjacent to the Peppermint Forest,
Nhưng nếu các cậu đổ xúc xắc được số chẵn trong khi tiến vào Rừng Peppermint,
then you "Marshall Out," and all your chips go into the pot.
thì các cậu phải 'Marshall out' và cho tất cả tiền của các cậu vào lọ.
And remember, if you ever ask the question, "What,"
và hãy nhớ, nếu các cậu hỏi: "Cái gì?"
then you gotta drink.
thì các cậu phải uống.
Got it?
Hiểu cả chưa?
- No idea what you're talking about. - No idea what you're talking about.
- Hiểu gì chết luôn. - Hiểu gì chết luôn.
Okay, okay. All right, no, no.
Được rồi, được rồi, không, không.
We'll just start. You guys will pick it up. Newbie goes first.
Chúng ta cứ bắt đầu đi, các cậu sẽ hiểu ngay thôi. Ưu tiên người mới.
- MARSHALL: Roll. - Okay.
- Đổ đi. - Được thôi.
Three! You got "Autobiography."
Số ba! Cậu trúng phần "tự truyện".
Now, that's where you have to answer a personal question about your dating life,
Bây giờ, cậu phải trả lời một câu hỏi cá nhân về cuộc sống tình yêu của mình.
truthfully, in order to move on.
Phải thành thật, để tiếp tục tiến lên.
- Marshall, come on. - Hey. She's the one who rolled a three.
- Marshall, thôi nào. - Này, cô ấy chính là người đã đổ được số ba.
Victoria.
Victoria,
"Have you ever cheated while in a relationship?"
Cậu đã bao giờ ngoại tình chưa?
Wow, good question.
Wow, hỏi hay thật.
- You don't have to answer that. - It's okay.
- Em không nhất thiết phải trả lời đâu. - Không sao mà.
Well, I was in a really crappy relationship in college,
Um, chà, tớ đã có một mối quan hệ thực sự tồi tệ hồi còn đi học,
and I wound up kissing this guy at a party one night
và tớ đã hôn chàng trai khác tại một bữa tiệc tại một đêm...
and I felt terrible about it, so I came clean and we broke up.
và tớ cảm thấy rất tệ về chuyện đó, nên đã nói thật và bọn tớ chia tay.
Victoria, that was an honest and mature answer.
Victoria, đó là một câu trả lời rất thành thật và trưởng thành đấy.
You may advance to the Gumdrop Mountains.
Cậu có thể tiến đến Núi Gumdrop.
So, Victoria, did you ever re-return to this guy?
Vậy Victoria, đã có bao giờ cậu nghĩ đến việc quay lại với anh chàng đó chưa?
- What? - You said what. You gotta drink.
- Cái gì? - Cậu vừa nói "cái gì?", cậu phải uống!
Oh, Barney, by the way, I went to a party in that new building on 82nd,
Oh, Barney, nhân tiện, tớ đã đến một bữa tiệc tại toà nhà mới trên đường 82,
and the host said she knew you.
và chủ nhà nói rằng cô ấy biết cậu.
- What is her name? Sharon? Shannon? - Shannon?
- Tên cô ta là gì nhỉ? Sharon? Shannon? - Shannon?
Shannon, Shannon.
Shannon, Shannon...
No. Don't remember any Shannon.
Không, chả nhớ được ai tên Shannon.
Really? Well, 'cause she gave me a videotape to give you.
Thật à? Chà, vì cô ấy đã đưa cho tớ một cuốn băng để đưa cho cậu.
Where's the tape?
Cuốn băng ở đâu?
I'll get it.
Tớ sẽ đi lấy nó.
Cool. Okay. You know, whenever.
Tuyệt, được rồi. Cậu biết đấy, lúc nào cũng được.
Okay, Robin. Your roll.
Rồi, Robin, đến lượt cậu.
Five! Another "Autobiography."
Năm! Một 'Tự truyện' khác.
For the player to your left which... Victoria!
dành cho người chơi bên trái của cậu, đó là... Victoria!
Of course.
Hẳn rồi.
Victoria.
Victoria,
"How many boyfriends did you have before you started dating Ted?"
Cậu đã hẹn hò với bao nhiêu người trước khi bắt đầu hò hẹn với Ted?
Wait, the card actually says Ted?
Chờ đã, tờ giấy đó thực sự ghi 'Ted' à
Okay. Well, boyfriends, I guess I've only had two.
Được rồi, uh, bạn trai hả, Tớ nghĩ là chỉ có... hai.
Prude-alert.
Ra vẻ đoan trang.
Well, that... That's serious boyfriends. I've dated other guys in between.
Chà... đó là hẹn hò một cách nghiêm túc. Tớ có hẹn hò với nhiều anh chàng khác.
Oh, slut-alert!
Oh, vậy là lẳng lơ.
Oh, great, there it is. Thanks, Lily, you're a peach.
Oh, tuyệt, nó đây rồi. Cảm ơn, Lily. Cậu là một cô nàng tuyệt vời.
Well, wow, look at that.
Oh, wow, nhìn xem nè.
Robin landed on the Chocolate Swamp. That's five chips for me.
Robin đứng trên Đầm Chocolate. Tớ thắng 5 xèng.
Thank you. Finally, somebody understands Marshgammon.
Cảm ơn! cuối cùng cũng có người hiểu được trò Marshgammon.
Barney, what was on that tape?
Barney, cuốn băng đó có gì thế?
- Too bad you'll never find out. - Damn it!
- Tiếc là cậu sẽ không bao giờ biết được. - Oh, chết tiệt thật!
If only I'd given you a fake tape and hidden the real tape in my purse.
Giá như tớ chỉ đưa cho cậu đoạn băng giả và giấu đoạn thật trong túi xách.
Oh, wait. That's exactly what I did.
Oh, chờ đã. Đó chính xác là điều tớ đã làm.
- What? - Drink.
- Cái gì?! - Uống!
Yeah, you were acting so weird about it I gave you Ted's graduation tape instead.
Yeah, cậu đã cư xử rất lạ lùng, nên tớ đã thay bằng đoạn băng tốt nghiệp của Ted.
- So, should we pop it in? - Give it to me.
- Vậy chúng ta có nên mở xem không? - Đưa nó cho tớ.
- Hey, hey! - Ted!
- Này, này. - Ted.
- Play it. Play it! - Fine, fine.
- Mở đi, mở đi. - Được rồi, được rồi.
I cannot believe...
Tớ không thể tin...
Shannon! I love you,
Shannon! Anh yêu em!
I love you so much,
Anh yêu em rất nhiều.
What about us changing the world together?
Chuyện chúng ta sẽ cùng nhau thay đổi thế giới thì sao?
Don't tell me you've forgotten, I know I haven't,
Đừng nói với anh là em đã quên. Anh biết anh không bao giờ quên.
- Did you try his cell phone? - Yeah, I left two messages.
- Cậu đã thử gọi cho cậu ấy chưa? - Yeah, tớ đã để lại hai lời nhắn.
I checked the cigar club, the Lusty Leopard. He's off the grid.
Tớ đã kiếm ở Cigar Club, Lusty Leopard. Cậu ấy hoàn toàn biến mất.
Hey, guys. What up?
Chào, các cậu, có chuyện gì thế?
- Barney, where have you been? - Yeah, we're really sorry about that.
- Barney, cậu đã ở đâu thế? - Bọn tớ thực sự xin lỗi về chuyện đó.
Yeah, so sorry.
Yeah, rất xin lỗi.
But seriously, what was up with the tape?
Nhưng nói thật, cuốn băng đó là sao thế hả?
- No. Stay. - Come on. Come on.
- Không, không, ở lại đi. - Thôi nào.
- Stay. Come on. - I'm sorry. I don't wanna talk about it.
- Thôi nào. Ở lại đi! - Tớ xin lỗi. Tớ không muốn nhắc đến chuyện này.
It was the most embarrassing and humiliating thing that ever happened to me.
Đó là chuyện xấu hổ và bẽ mặt nhất từng xảy ra với tớ từ trước đến giờ.
Well, we all have embarrassing stories. Sometimes it's good to talk about it.
Well, tất cả chúng ta đều có những lúc như thế mà. Thỉnh thoảng nói về chuyện đó cũng tốt mà.
Oh, really?
Oh, thật sao?
Then why don't you tell us your most humiliating moment, Marshall?
Vậy sao cậu không kể cho bọn tớ khoảnh khắc xấu hổ nhất của cậu, Marshall?
Show me how good it is.
Nói cho tớ xem nó tốt như thế nào.
All right.
Được rồi.
MARSHALL; I was stopping by Lily's kindergarten class to say hi,
Lúc đó, tớ đã ghé qua lớp mẫu giáo của Lily để chào cô ấy,
but they were all at recess,
nhưng lúc đó là giờ giải lao.
I really had to pee, so I went into the class's restroom,
Tớ thì thực sự phải 'đi nhỏ', nên tớ đã đi vào nhà vệ sinh của lớp.
It was a smaller target than I'm used to,
Nhưng nó quá nhỏ so với cái tớ thường dùng,
so I figured I should sit down,
nên tớ nghĩ là mình nên ngồi xuống.
What I didn't realize was it was a shared bathroom,
Nhưng tớ không nhận ra là nó là phòng tắm chung.
I wish I'd pulled up my pants,
Tớ ước gì mình đã kéo quần lên.
The kids still call him Funny Butt.
Bọn trẻ vẫn còn gọi anh ấy là "Cái mông vui vẻ".
Okay. I'll tell you my story.
Được rồi. Tớ sẽ kể cho các cậu câu chuyện của tớ.
Believe it or not, I was not always as awesome as I am today.
Tin hay không thì tuỳ, không phải lúc nào tớ cũng 'tuyệt vời' như bây giờ.
BARNEY; It was 1998, I was just out of college,
Đó là năm 1998. Tớ vừa tốt nghiệp,
and I was working at a coffeehouse with my girlfriend,
và làm việc tại một quán cà phê cùng với bạn gái.
My girlfriend, Shannon,
Bạn gái tớ... Shannon.
Thank you,
Cảm ơn mọi người.
All right.
Được rồi.
- I love your singing, Barney. - And I love you, Shannon.
- Em yêu giọng hát của anh, Barney. - Và anh yêu em, Shannon.
Joining the Peace Corps with you is gonna be legendary.
Tham gia Tổ chức Hoà bình cùng anh sẽ là một huyền thoại.
I know. Only five short weeks, till we're down in Nicaragua.
Anh biết. Chỉ 5 tuần nữa là chúng ta sẽ hạ cánh xuống Nicaragua.
Hey, nonfat latte to go.
Này, cho một latte không béo mang đi.
Mellow order, bro, mellow order.
Gọi nhẹ nhành thôi, người anh em, gọi nhẹ nhàng thôi.
Dude. That's your G-friend? All right, high-five.
Anh bạn, đó là bạn gái cậu à? Được lắm, đập tay cái nào (high-five).
Sorry, I only give high-twos.
Xin lỗi, tôi chỉ đưa hai ngón thôi (high-twos).
Whatevs. As long as you're nailing that.
Sao cũng được. Miễn là cậu "đóng đinh" thứ đó.
Listen to you. "That"?
Nghe anh kìa. 'thứ đó' ?
You know, women aren't objects. They're human beings.
Anh biết không, phụ nữ không phải là đồ vật. Họ cũng là con người.
And FYI, Shannon and I have decided to wait till we're married.
Và nói để anh biết, Shannon và tôi đã quyết định đợi cho đến khi kết hôn.
You can read about it in my zine.
Anh có thể đọc được điều đó ở đây.
Hey, Haircut, right here.
Này anh bạn, nhìn đây này.
Open up your knowledge basket 'cause here it comes.
Mở to cái rổ tri thức của cậu ra để nghe này.
Forget all that touchy-feely crap.
Quên mấy thứ cảm xúc, cảm động vớ vẩn ấy đi.
You get money, you get laid. End of discussion.
Cậu có tiền, cậu có tình dục. Tranh luận chấm dứt.
I feel sorry for you, man.
Tôi cảm thấy tiếc cho anh đấy.
Peace out, hombre,
Biến đây, 'bằng hữu'.
Suits.
Vét.
BARNEY; Five weeks later, we were all set to leave for the Peace Corps,
Năm tuần sau đó, bọn tớ đã sẵn sàng để gia nhập Tổ chức Hòa bình.
Only problem was
Chỉ có điều là...
she never showed up,
cô ấy không bao giờ xuất hiện.
- She never showed? - So what happened next?
- Cô ấy đã không đến à? - Vậy chuyện gì xảy ra sau đó?
You know what? This was a mistake.
Các cậu biết sao không? Đây là một sai lầm.
Wait, what if somebody else told their most humiliating story?
Chờ đã... Nếu có ai đó khác kể câu chuyện xấu hổ nhất của họ thì sao?
Oh, I know just how to decide who.
Oh, tớ biết cách nào để chọn người đó rồi.
You brought the game to the bar?
Anh mang cả trò chơi đến quán bar?
We're not quitting just 'cause Ted's so far ahead.
Chúng ta sẽ không nghỉ chỉ vì Ted đang dẫn đầu cuộc chơi.
I was winning?
Tớ đang thắng à?
Fine. I'll go next.
Được rồi. Đến lượt tớ.
ROBIN; I was doing a report on live TV about a hansom cab driver,
Tớ đã làm một bản tin trực tiếp trên TV về một ông cụ đánh xe ngựa.
- The slipping-in-horse-poop story? - Yeah, we all know that one.
- Chuyện ngã vào đống phân ngựa ấy à! - Phải, tất cả bọn tớ đều biết chuyện đó.
VICTORIA: Okay, how about this?
Rồi, thế này thì sao?
I will tell you my most humiliating story.
Tớ sẽ kể câu chuyện xấu hổ nhất của tớ.
Yeah, Victoria. Way to step up.
Tuyệt, Victoria, tiến lên nào!
It involves a game of Truth or Dare,
Nó liên quan đến trò chơi thú thật hay thách thức (Truth or Dare),
a squeeze bottle of marshmallow ice cream topping,
một chai xịt kem thục quỳ ở trên đầu,
and the hot tub at my grandparents' retirement community.
và cái bồn tắm nước nóng ở hội hưu trí của ông bà tớ.
OLDER TED; Kids, I tell you a lot of inappropriate stories,
Các con, ta đã kể cho các con rất nhiều chuyện không được phù hợp cho lắm,
but there's no way in hell I'm telling you this one,
nhưng không bao giờ ta kể cho các con chuyện này.
Don't worry, though, it wasn't that great,
Đừng lo, dù sao, nó cũng không hay mấy.
That is the greatest story ever!
Đó là câu chuyện tuyệt vời nhất từ trước đến giờ.
- Oh, my God! - Wow, wow, wow!
- Oh Chúa ơi! - Wow, wow!
Victoria, I deem your offering worthy.
Victoria, tớ cho là sự trả giá của cậu là xứng đáng.
My saga continues.
Tiểu thuyết của tớ... tiếp tục.
BARNEY; I went back to the coffeehouse to find Shannon,
Tớ đã quay lại tiệm cà phê để tìm Shannon.
- Barney! - Sugar bear, where were you?
- Barney. - Gấu yêu, em đã ở đâu?
I'm sorry. My dad won't let me go.
Oh, em xin lỗi. Bố em không cho em đi.
But the Nicaraguans need us.
Nhưng người Nicaragua cần chúng ta!
It's just he's still supporting me.
Chỉ là, ông ấy vẫn đang chu cấp cho em.
And, look, he's coming by soon to talk about it,
Và ông ấy sẽ sớm đến đây để nói về chuyện đó,
but I think you should go on without me.
nhưng em nghĩ anh nên đi mà không có em.
- Shannon, there is no... - Barney.
- Shannon, không bao... - Barney.
It's your dream.
Đó là giấc mơ của anh.
It's only two years. I know we can make it.
Chỉ hai năm thôi. Em biết chúng ta có thể làm được.
As I walked away, I realized Shannon was an adult,
Thế là tớ đi, rồi tớ chợt nhận ra rằng Shannon đã trưởng thành.
Her father couldn't control her life,
Bố cô ấy không thể điều khiển cuộc sống của cô ấy.
I had to go back and confront him,
Tớ phải quay lại và đối diện với ông ấy.
She was in the middle of a heated argument with her dad,
Cô ấy đang có một cuộc cãi vã kịch liệt với bố mình.
ALL: What?
Cái gì?!
Now we all gotta drink.
Giờ tất cả chúng ta đều phải uống.
Oh, my God. What happened next?
Oh, Chúa ơi. Chuyện gì xảy ra tiếp theo?
- Oh, I don't know, guys. - Okay, okay.
- Tớ không biết nữa. - Được rồi, được rồi.
- Marshall's mom sent us cookies. - Lily, no! No, Lily!
- Mẹ của Marshall gửi cho bọn tớ ít bánh... - Lily, không! Không, Lily.
For the team, Marshall, for the team.
Vì cả nhóm, Marshall, vì cả nhóm.
Hey, Mrs. Eriksen, it's Lily.
Chào, bác Eriksen, cháu Lily đây ạ.
Thank you so much for the delicious cookies.
Cảm ơn bác rất nhiều vì những chiếc bánh rất ngon.
Mayonnaise. Really?
Là Mayonnaise. Thật ạ?
Never would have guessed.
Cháu chẳng thể đoán ra được.
Yes, well I will definitely give Marshall a kiss for you.
Vâng, cháu sẽ hôn Marshall hộ bác.
Okay, take care.
Vâng ạ. Bác giữ gìn sức khoẻ.
- Hi, baby. - Oh, crap! My mom sent cookies?
- Chào cưng. - Oh, chết tiệt. Mẹ anh gửi bánh đến à?
Yeah. I wish we had a dog, so they wouldn't go to waste.
Yeah. Ước gì bọn mình có một con chó, như thế chúng sẽ không bị lãng phí.
So, we've got the whole place to ourselves.
Vậy cả chỗ này là của bọn mình.
- I'm thinking floor sex. - Sounds reasonable.
- Em đang nghĩ về việc chơi 'xếp hình' trên sàn nhà đây. - Nghe hợp lý đấy.
LILY: Oh, floor's cold.
Ooh, sàn nhà hơi lạnh.
Grab that afghan your mom made.
Kéo cái khăn trải bàn mẹ anh làm xuống đi.
The whole time?
Toàn bộ ư?
The whole time.
Toàn... bộ.
Barney, that was really embarrassing for both of us.
Barney, đó là câu chuyện xấu hổ nhất đối với cả hai bọn tớ.
We just earned a huge chunk of story.
Cậu phải kể một đoạn dài đấy.
Right. So where was I?
Được rồi. Vậy chúng ta đến đâu rồi nhỉ?
Oh, yeah. Shannon was sucking face with her dad.
Oh, phải. Shannon đang 'đá lưỡi' với bố cô ấy.
How could... With your dad?
Làm sao mà... Với bố em ư?
I mean, I know, judge not lest ye be judged, but gross!
Anh biết không ai được quyền phê phán, nhưng nó thật kinh tởm.
Barney, that's not my dad.
Barney, đó không phải bố em.
His name's Greg. I've been seeing him for a few weeks.
Tên anh ấy là Greg. Em đã cặp với anh ấy được vài tuần.
I was hoping you'd just leave and we could avoid all this.
Em đã hi vọng là anh đi rồi, và chúng ta có thể tránh được tình huống này.
We're breaking up? But what about the Peace Corps?
Chúng ta đang chia tay à? Nhưng còn Tổ chức Hoà bình thì sao?
Yeah, all this granola business, it was just a phase.
Tất cả những việc đấy chỉ là một giai đoạn thôi.
Greg's older. He's successful.
Greg chín chắn. Anh ấy thành đạt.
He buys me all this cool stuff.
Anh ấy mua cho em những thứ tuyệt vời.
- But I love you. - But he has a boat.
- Nhưng anh yêu em. - Nhưng anh ấy có một chiếc du thuyền.
You should go to the Peace Corps. And forget about me.
Anh nên tham gia Tổ chức Hoà bình và hãy quên em đi.
BARNEY; I didn't go,
Tớ đã không đi.
That night, I recorded my video and mailed it to Shannon,
Đêm đó, tớ đã quay đoạn băng và gửi nó cho Shannon.
I didn't see her until a week later,
Tớ đã không gặp cô ấy cho đến tuần sau.
There's sugar in the basket.
Có đường ở trong túi đấy.
Shannon! Shannon, you came back!
Shannon! Shannon, em quay lại rồi!
I'm just picking up my last paycheck.
Em chỉ đến để lĩnh tháng lương cuối thôi.
Did you... Did you get my tape?
Oh. Em đã... đã nhận được cuốn băng của anh chưa?
Oh, she got the tape.
Oh, cô ấy nhận được rồi.
You? You... It was you?
Anh? Anh... Là anh ư?
Oh, man!
Oh, anh bạn.
Oh, you poor thing.
Oh, tội nghiệp cậu.
The story's not over. I did see Shannon one more time.
Câu chuyện vẫn chưa kết thúc mà. Tớ đã gặp Shannon thêm một lần nữa.
- When? - Sorry. Sorry.
- Khi nào? - Xin lỗi. Xin lỗi.
Oh, you've gotta tell us.
Cậu phải kể cho bọn tớ.
I don't know. I think I might need one last story to get me through it.
Tớ không biết nữa. Tớ nghĩ là tớ cần một câu chuyện cuối để kể tiếp.
Fine.
Được rồi.
Oh, the Green Testicles story.
Um... oh! Câu chuyện tinh hoàn màu xanh.
So, I was playing Ultimate Frisbee in college,
Tớ đang chơi ném đĩa ở trường
and there was this barefoot dude with a weirdly sharp toenail...
và có một anh chàng kỳ lạ với những móng chân sắc nhọn...
Oh, come on, Ted! You know what story I wanna hear.
Oh, thôi đi, Ted! Cậu biết là tớ muốn nghe chuyện gì mà.
Everyone else here has manned-up tonight and told the truth.
Mọi người ai cũng dũng cảm và nói lên sự thật.
Why can't you?
Sao cậu lại không thể?
You're right.
Cậu nói đúng.
Victoria, I'm sorry I haven't told you this yet, but a while back,
Victoria, anh xin lỗi, anh vẫn chưa kể cho em chuyện này, nhưng hồi trước,
I was kind of into Robin.
anh đã thích Robin.
In fact, on our first date, I might've said, "I love you."
Thực ra là, ngay trong buổi hẹn đầu tiên, anh đã nói với cô ấy 'anh yêu em'
Understandably, she freaked out, and I left,
Dễ hiểu là cô ấy phát hoảng lên và anh bỏ đi.
but unfortunately, the night did not end there.
Nhưng đáng tiếc là đêm đó vẫn chưa kết thúc ở đó.
TED; We all ended up at the bar with our cabdriver, Ranjit,
Bọn anh kết thúc tại quán bar cùng với tài xế taxi của bọn anh, Ranjit.
To one hell of a night!
Uống vì một đêm tồi tệ!
TED; And I drank,
Và anh đã uống.
A lot,
Rất nhiều.
So, you guys think I should have kissed her?
Vậy cả hai đều nghĩ tớ nên hôn cô ấy ư?
Well, I'll tell you what. I'm gonna go kiss her. Right now.
Nói cho hai người biết, tớ sẽ hôn cô ấy. Ngay bây giờ.
Yes! Do it!
Đúng rồi! Làm đi.
To the car.
Lên xe thôi.
ROBIN: Hello? Is someone out there?
Xin chào? Có ai ngoài đó à?
You ralphed and ran?
Cậu đã nôn ra đó rồi bỏ chạy à?
I thought you were vomit-free since '93.
Tớ tưởng là cậu không còn ói từ năm 93 cơ đấy.
So, that was a lie?
Vậy ra là cậu nói dối?
You re-returned for me. That's really sweet.
Cậu đã quay lại tìm tớ. Điều đó thật ngọt ngào.
Though you kind of ruined my customized Scherbatsky doormat.
Dù cho cậu có để lại một ít vật kỷ niêm trên tấm thảm Scherbatsky của tớ.
- Sorry. - It's okay.
- Xin lỗi. - Không sao đâu.
- Victoria, I know this must be... - Yeah. It kind of is.
- Victoria, anh biết chuyện này thật... - Phải. Đại loại thế.
Wow, Ted, you were right. You shouldn't have told that story.
Wow, Ted, cậu nói đúng. Cậu không nên kể lại chuyện này.
But you did earn yourself the right to the end of mine.
Nhưng cậu đã tự mình kiếm được phần còn lại câu chuyện của tớ.
We fast-forward eight years into the future.
Chúng ta sẽ tua nhanh 8 năm đến tương lai.
Wait, eight years. That's this year.
Chờ đã, 8 năm ư, là năm nay mà.
Marshall, not only is it this year, it's tonight.
Marshall, không chỉ là năm nay, mà còn là đêm nay.
Hi.
Hi.
- Barney? - Hi, Shannon.
- Barney? - Hi, Shannon.
- What are you doing here? - Just listen.
- Anh đang làm gì ở đây? - Cứ nghe đã.
When you left me for that guy Greg, it changed me.
Khi em rời bỏ anh vì gã Greg đó, nó đã thay đổi anh.
Now, I'm this.
Bây giờ, anh là thế này.
I know this is crazy, it's just, you were once such a big part of my life,
Anh biết chuyện này thật điên rồ, chỉ là, em đã từng là một phần lớn trong cuộc đời anh.
and it just seemed insane that you didn't know who I am now.
Và nghe có vẻ điên rồ khi em không biết anh bây giờ là ai.
So, here I am.
Nên anh ở đây.
BARNEY; And then she told me about her life,
Và rồi cô ấy kể lại cuộc sống của mình.
She and Greg dated for a while, and then split up.
Cô ấy và Greg hẹn hò được một thời gian rồi chia tay.
But here's the real kicker. Shannon's a mom.
Nhưng đây mới tin giật gân. Shannon đã làm mẹ.
She has a little kid named Max.
Cô ấy có một đứa con tên Max.
That's crazy. That could've been my kid.
Điên thật. Đó đã có thể là con của tớ.
But instead, what do I have?
Nhưng thay vào đó, tớ có gì nào?
My whole life's some money in the bank, some suits in my closet,
Cả cuộc đời tớ chỉ là tiền trong ngân hàng, vài bộ vét trong tủ,
and a string of one-night stands.
và một chuỗi những cuộc tình một đêm.
Hey, come on.
Hey. Thôi nào.
I mean, just because her life went one way,
Ý tớ là, chỉ bởi vì cuộc sống của cô ấy đi theo một hướng,
and yours went another, doesn't make your life any worse.
và của cậu đi theo hướng khác, không có nghĩa là cách cậu sống tệ hại.
My life rocks!
Đời tớ hơi bị tuyệt luôn!
Money, suits and sex. These are tears of joy.
Tiền bạc, vét và xếp hình. Đây là những giọt nước mắt hạnh phúc!
I could be cooped up in some tiny apartment,
Tớ đã có thể bị giam lại trong một căn hộ bé tí
changing some brat's poopy diapers,
để thay tã cho thằng nhóc nào đó.
but instead, I'm out in the world being awesome 24/7, 365.
Nhưng thay vào đó, tớ ở bên ngoài, tuyệt vời 24/7, 365 ngày.
You let me dodge a bullet, Big Guy.
Ông đã giúp tôi né viên đạn đấy, Ông Trời.
Plus, here's the mini-cherry, on top of the regular cherry,
Thêm nữa, đây là quả sơ ri nhỏ trên quả sơ ri bình thường,
on top of the sundae of awesomeness that is my life.
trên kem mứt của sự tuyệt vời của cuộc đời tớ.
After Shannon and I talked, I nailed her.
Sau khi tớ và Shannon nói chuyện, tớ đã đóng đinh cô ấy.
- No. - Yeah.
- Không. - Có.
- No. - Yeah.
- Không. - Có.
Sorry, don't buy it. You're making it up.
Xin lỗi. Không tin đâu. Cậu bịa ra chuyện đó.
You're just trying to cover the fact that you actually had a profound moment
Cậu đang cố gắng che đậy một thực tế rằng cậu đã thực sự có
of doubt about yourself and...
những khoảnh khắc nghi ngờ chính bản thân và...
- Oh, my God. - SHANNON; Oh, Barney, oh,
- Oh, Chúa ơi. - Oh, Barney!
Video's pretty good on this phone, huh?
Quay phim bằng máy này khá tốt đấy chứ hả?
SHANNON; Is your phone on?
Điện thoại của anh đang mở à?
BARNEY; Oh, no, it just takes a while to power down,
Oh, không. Nó phải mất một lúc để tắt nguồn.
Oh, gross. Just stop it.
Ew, gớm quá. Tắt đi.
Ladies, gentlemen, Ted.
Thưa quý ông, quý bà... Ted.
This has been a wonderful evening.
Đây hẳn là một buổi tối tuyệt vời.
I got great dirt on all you guys. I got Ted to tell the re-return.
Tớ đã bắt mọi người kể chuyện xấu hổ của mình. Tớ đã bắt Ted kể chuyện quay trở lại.
I finally nailed Shannon! Told her I'd call her tomorrow.
Cuối cùng tớ cũng xơi được Shannon! Nói với cô ấy ngày mai tớ sẽ gọi lại.
Yeah, right.
Ừ, đúng rồi.
And I rediscovered just how awesomely awesome my life is.
Và tớ lại phát hiện ra cuộc sống thú vị của tớ thú vị như thế nào.
Peace out, hombres,
Biến đây, bằng hữu.
I think Barney just won game night.
Tớ nghĩ Barney vừa thắng trò chơi tối nay.
OLDER TED; We spend so much effort trying to keep parts of our lives hidden,
Chúng ta đã mất rất nhiều công sức để che giấu một phần cuộc sống của mình,
even from our closest friends
thậm chí đối với người bạn thân nhất.
that those rare times when we do open up,
Nhưng chính những lần hiếm hoi chúng ta mở lòng mình,
it's amazing how minor those secrets all end up seeming,
nó dường như làm những bí mật đó kết thúc một cách đáng ngạc nhiên.
$100 says when you turn around...
Cá 100$ khi em quay lại...
Of course, not every secret was told that night,
Tất nhiên, không phải tất cả bí mật được kể ra vào tối đó.
But that's getting ahead of the story,
Nhưng mọi chuyện còn ở phía trước.


Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 15 Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 15 Reviewed by Thanh Nhat Minh on 02:00 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

ads
Được tạo bởi Blogger.