Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 13
Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
học tiếng anh giao tiếp youtube
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí
từ vựng tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản
tiếng anh giao tiếp langmaster
mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu hỏi tiếng anh cơ bản
học tiếng anh giao tiếp youtube
tieng anh giao tiep hang ngay mien phi
101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf
từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em
tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống
các tình huống giao tiếp tiếng anh
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày
những câu tiếng anh giao tiếp làm quen
các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp
những câu hỏi tiếng anh thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài
Tải Tài Liệu Này Tại Đây
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
học tiếng anh giao tiếp youtube
học tiếng anh giao tiếp online miễn phí
từ vựng tiếng anh giao tiếp
luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản
tiếng anh giao tiếp langmaster
mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày
hoc tieng anh giao tiep hang ngay
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu hỏi tiếng anh cơ bản
học tiếng anh giao tiếp youtube
tieng anh giao tiep hang ngay mien phi
101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf
từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em
tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống
các tình huống giao tiếp tiếng anh
những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết
những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày
những câu tiếng anh giao tiếp làm quen
các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp
những câu hỏi tiếng anh thông dụng
tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề
những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài
Tải Tài Liệu Này Tại Đây
Kids, in life there are a lot of big romantic moments,
Các con, trong cuộc sống có rất nhiều khoảnh khắc lãng mạn.
Các con, trong cuộc sống có rất nhiều khoảnh khắc lãng mạn.
and they make life worth living,
Và chúng làm cho cuộc sống trở nên đáng giá hơn.
Và chúng làm cho cuộc sống trở nên đáng giá hơn.
But here's the problem,
Nhưng đây mới là vấn đề:
Nhưng đây mới là vấn đề:
Moments pass,
Những khoảnh khắc rỗi sẽ qua.
Những khoảnh khắc rỗi sẽ qua.
And lurking just around the corner from those moments
Và ẩn trong những khoảnh khắc đó
Và ẩn trong những khoảnh khắc đó
is a cruel, unshaven bastard named reality,
là sự tàn nhẫn, con quái vật xấu xa tên là "thực tế"
là sự tàn nhẫn, con quái vật xấu xa tên là "thực tế"
And so, back in 2006,
Và như vậy, trở lại năm 2006,
Và như vậy, trở lại năm 2006,
on the night of Claudia and Stuart's wedding,
ngay trong đêm đám cưới của Claudia và Stuart,
ngay trong đêm đám cưới của Claudia và Stuart,
reality was the enemy,
thực tế chính là kẻ thù.
thực tế chính là kẻ thù.
Wow, the Peace Corps?
Quân Đoàn Hòa Bình à?
Quân Đoàn Hòa Bình à?
Yeah, I ship out tomorrow. Two years.
Yeah. Anh sẽ đi vào ngày mai. Trong 2 năm.
Yeah. Anh sẽ đi vào ngày mai. Trong 2 năm.
You know, some people say
Em biết đấy, một số người nói rằng
Em biết đấy, một số người nói rằng
the Peace Corps is the most noble thing a person can do.
Quân Đoàn Hòa Bình là điều cao quý nhất mà một người có thể làm.
Quân Đoàn Hòa Bình là điều cao quý nhất mà một người có thể làm.
To those people I say, "Is it?"
Đối với những người đó, anh nói rằng, "Thật vậy à?"
Đối với những người đó, anh nói rằng, "Thật vậy à?"
And usually, they say, "Yes, it is."
Và họ thường trả lời là "Đúng thế đấy".
Và họ thường trả lời là "Đúng thế đấy".
But, Barney, they are so right.
Barney, họ đúng đấy.
Barney, họ đúng đấy.
Wish there was something I could do.
Em ước có điều gì đó để em có thể làm.
Em ước có điều gì đó để em có thể làm.
Oh, Tanya, I'm so glad you said that.
Oh, Tanya... Anh rất vui vì em đã nói thế.
Oh, Tanya... Anh rất vui vì em đã nói thế.
This wasn't how I'd thought the night would turn out,
Đây không phải là cách mà ta đã nghĩ đêm nay sẽ diễn ra.
Đây không phải là cách mà ta đã nghĩ đêm nay sẽ diễn ra.
This was finally supposed to be my big moment with Robin,
Đúng ra đêm nay phải là khoảnh khắc tuyệt vời của ta và Robin.
Đúng ra đêm nay phải là khoảnh khắc tuyệt vời của ta và Robin.
but then reality came along,
Nhưng rồi thực tế xuất hiện.
Nhưng rồi thực tế xuất hiện.
Robin got called up last minute to anchor the 11.00 news,
Robin đã bị gọi vào phút cuối để làm bản tin lúc 11:00.
Robin đã bị gọi vào phút cuối để làm bản tin lúc 11:00.
It was her big break,
Đó là bước ngoặt lớn của cô ấy.
Đó là bước ngoặt lớn của cô ấy.
And I went to the wedding stag,
Và ta đã đến dự đám cưới một mình.
Và ta đã đến dự đám cưới một mình.
Then, when I least expected it...
Và rồi, khi ta ít mong chờ nhất...
Và rồi, khi ta ít mong chờ nhất...
Hey, where the hell did you disappear to last night?
Này, cậu đã biến đi nơi quái nào đêm qua thế?
Này, cậu đã biến đi nơi quái nào đêm qua thế?
I had the most amazing night ever.
Tớ đã có một đêm tuyệt vời nhất từ trước đến giờ.
Tớ đã có một đêm tuyệt vời nhất từ trước đến giờ.
Tell me about it. That cake! Best cake I ever had.
Không cần phải nói. Cái bánh đó. Cái bánh tuyệt nhất tớ từng ăn.
Không cần phải nói. Cái bánh đó. Cái bánh tuyệt nhất tớ từng ăn.
Seriously. My stomach was like,
Nghiêm túc đấy. Dạ dày của tớ, giống như,
Nghiêm túc đấy. Dạ dày của tớ, giống như,
"Hey, bro, I don't know what you're eating, 'cause I don't have any eyes,
"Này, anh bạn, tôi không biết cậu đang ăn cái gì, bởi vì tôi không có con mắt nào cả,
"Này, anh bạn, tôi không biết cậu đang ăn cái gì, bởi vì tôi không có con mắt nào cả,
"but it's basically awesome. So keep sending it down gullet alley."
nhưng về cơ bản nó rất tuyệt, nên hãy tiếp tục gửi nó xuống qua đường thực quản đi."
nhưng về cơ bản nó rất tuyệt, nên hãy tiếp tục gửi nó xuống qua đường thực quản đi."
Yeah, I know. My stomach was like,
Phải, em biết.
Phải, em biết.
"Girlfriend, we don't always get along, but that cake..."
Dạ dày của em đã giống như, "Cô bạn, chúng ta thường không hòa thuận, nhưng cái bánh đó ..."
Dạ dày của em đã giống như, "Cô bạn, chúng ta thường không hòa thuận, nhưng cái bánh đó ..."
TED: Lily?
Lily.
Lily.
Oh, right. Most amazing night ever, and go.
Oh, đúng. "Đêm tuyệt nhất từ trước đến giờ". Kể đi.
Oh, đúng. "Đêm tuyệt nhất từ trước đến giờ". Kể đi.
You know, I should tell you, I have a rule.
Anh biết đấy, em nên nói cho anh là em có một quy tắc.
Anh biết đấy, em nên nói cho anh là em có một quy tắc.
I never hook up at weddings.
Em không bao giờ hẹn hò ở tiệc cưới.
Em không bao giờ hẹn hò ở tiệc cưới.
I'm guessing you haven't always had this rule.
Anh đoán là không phải lúc nào em cũng có luật đó.
Anh đoán là không phải lúc nào em cũng có luật đó.
Well, here's the thing. Those big, romantic moments,
Vấn đề là, những khoảnh khắc lãng mạn nhất,
Vấn đề là, những khoảnh khắc lãng mạn nhất,
they're great when they happen, but they're not real.
chúng rất tuyệt khi chúng xảy ra nhưng chúng lại không thực tế.
chúng rất tuyệt khi chúng xảy ra nhưng chúng lại không thực tế.
Exactly. Exactly. Like just now,
Chính xác. Chính xác. Giống như lúc này,
Chính xác. Chính xác. Giống như lúc này,
when I saw you doing the Chicken Dance out there,
khi anh nhìn thấy em nhảy Chicken Dance ngoài kia.
khi anh nhìn thấy em nhảy Chicken Dance ngoài kia.
I'm not gonna lie to you, big time thunderbolt.
Anh sẽ không nói dối em, cực kỳ bất ngờ.
Anh sẽ không nói dối em, cực kỳ bất ngờ.
You should see me tap dance.
Anh nên nhìn thấy em nhảy Tap Dance.
Anh nên nhìn thấy em nhảy Tap Dance.
You'd be down on bended knee.
Anh sẽ phải quỳ gối thán phục đấy.
Anh sẽ phải quỳ gối thán phục đấy.
Sadly, not out of character.
Đáng buồn đó không phải là tính cách của anh.
Đáng buồn đó không phải là tính cách của anh.
But, I know now, it's just a mirage.
Nhưng lúc này, anh biết nó chỉ là ảo giác.
Nhưng lúc này, anh biết nó chỉ là ảo giác.
Wedding goggles.
Vì đám cưới.
Vì đám cưới.
Exactly. And that, in a nutshell, is why I'm not putting the moves on you.
Chính xác. Và đó chính là lý do tại sao anh không tán tỉnh em.
Chính xác. Và đó chính là lý do tại sao anh không tán tỉnh em.
This isn't the moves?
Đây không phải là tán tỉnh sao?
Đây không phải là tán tỉnh sao?
What, you... You think this is the moves?
Sao, em... em nghĩ đây là tán tỉnh à?
Sao, em... em nghĩ đây là tán tỉnh à?
Believe me, you'd know the moves.
Tin anh đi, em sẽ biết khi nào an tán tỉnh.
Tin anh đi, em sẽ biết khi nào an tán tỉnh.
People 10 tables away would know the moves.
Người ngồi cách 10 bàn cũng sẽ biết khi nào là tán tỉnh.
Người ngồi cách 10 bàn cũng sẽ biết khi nào là tán tỉnh.
That's too bad.
Tệ thật.
Tệ thật.
Tell me about it.
Không cần phải nói.
Không cần phải nói.
You know, I think I have a solution.
Anh biết không, em nghĩ em có một giải pháp.
Anh biết không, em nghĩ em có một giải pháp.
Interested.
Thú vị đây.
Thú vị đây.
And to preface this, we're not gonna sleep together tonight.
Và nhân tiện, chúng ta sẽ không ngủ với nhau đêm nay.
Và nhân tiện, chúng ta sẽ không ngủ với nhau đêm nay.
Less interested.
Bớt thú vị rồi.
Bớt thú vị rồi.
Go ahead.
Tiếp đi.
Tiếp đi.
Okay.
Được rồi.
Được rồi.
So the thing that always screws it up is the next day. Right?
Mọi việc luôn loạn cả lên vào ngày hôm sau. Đúng không? Vậy thì...
Mọi việc luôn loạn cả lên vào ngày hôm sau. Đúng không? Vậy thì...
So, why don't we just cut that part out?
Tại sao chúng ta không bỏ qua phần này?
Tại sao chúng ta không bỏ qua phần này?
- What are you saying? - I'm saying, I'm here, you're here.
Ý em là gì?
Ý em là gì?
This is a big, romantic wedding.
Em đang nói, em ở đây, anh ở đây, đây là một đám cưới cực kỳ lãng mạn
Em đang nói, em ở đây, anh ở đây, đây là một đám cưới cực kỳ lãng mạn
Why don't we just dance and have a great time?
tại sao chúng ta không chỉ khiêu vũ và có một khoảng thời gian tuyệt vời,
tại sao chúng ta không chỉ khiêu vũ và có một khoảng thời gian tuyệt vời,
And then when it's over, never see each other again.
và rồi khi nó kết thúc, không bao giờ gặp lại nhau nữa.
và rồi khi nó kết thúc, không bao giờ gặp lại nhau nữa.
- Unless... - No, no unless.
- Trừ khi... - Không, không có trừ khi.
- Trừ khi... - Không, không có trừ khi.
No emails, no phone numbers, not even names.
Không email, không số điện thoại, thậm chí không cả tên.
Không email, không số điện thoại, thậm chí không cả tên.
Tonight, we will make a memory that will never be tarnished.
Đêm nay chúng ta sẽ tạo ra một kỷ niệm không bao giờ phai.
Đêm nay chúng ta sẽ tạo ra một kỷ niệm không bao giờ phai.
And then, when we're old and gray,
Và rồi... khi chúng ta già cả,
Và rồi... khi chúng ta già cả,
we'll look back on this night,
chúng ta sẽ nhìn lại đêm nay
chúng ta sẽ nhìn lại đêm nay
and it'll be perfect.
và nó sẽ là một đêm hoàn hảo.
và nó sẽ là một đêm hoàn hảo.
Wow.
Wow.
Wow.
- Okay, I'm in. - Okay.
- Được, anh tham gia. - Được rồi.
- Được, anh tham gia. - Được rồi.
I guess... What, we'll need fake names?
Để anh đoán, uh, gì nhỉ, chúng ta sẽ cần tên giả?
Để anh đoán, uh, gì nhỉ, chúng ta sẽ cần tên giả?
You can call me Buttercup.
Um... anh có thể gọi em là Buttercup.
Um... anh có thể gọi em là Buttercup.
Pleased to meet you, Buttercup.
Rất vui được gặp em, Buttercup.
Rất vui được gặp em, Buttercup.
I'm Lando Calrissian.
Anh là... Lando Calrissian.
Anh là... Lando Calrissian.
Wow, this is kind of exciting. Our names will forever be shrouded in...
Wow, điều này thật tuyệt. Tên của chúng ta sẽ không bao giờ bị lộ...
Wow, điều này thật tuyệt. Tên của chúng ta sẽ không bao giờ bị lộ...
Ted, Ted, Ted, look. I got a bridesmaid.
Ted, Ted, Ted. Nhìn này, tớ kiếm được một cô phù dâu.
Ted, Ted, Ted. Nhìn này, tớ kiếm được một cô phù dâu.
Ted, look. Look, Ted. The second hottest bridesmaid!
Ted, nhìn này, nhìn này, Ted, cô phù dâu hot thứ hai.
Ted, nhìn này, nhìn này, Ted, cô phù dâu hot thứ hai.
Ted, look. See you, Ted.
Ted, nhìn này. Gặp cậu sau, Ted.
Ted, nhìn này. Gặp cậu sau, Ted.
So, I'm Ted.
Vậy đấy, anh là Ted.
Vậy đấy, anh là Ted.
Victoria.
Victoria.
Victoria.
- But no last names. - No last names.
- Nhưng không có họ. - Không cần họ.
- Nhưng không có họ. - Không cần họ.
What is wrong with you?
Oh, có chuyện gì với cậu thế?
Oh, có chuyện gì với cậu thế?
Yeah, dude, that is just like a weenie ass idea.
Anh bạn ơi, nó chỉ là, giống như... một ý tưởng cực kỳ ngu ngốc.
Anh bạn ơi, nó chỉ là, giống như... một ý tưởng cực kỳ ngu ngốc.
No, it was awesome. I had a great night.
Không, nó thật tuyệt. Tớ đã có một đêm rất tuyệt.
Không, nó thật tuyệt. Tớ đã có một đêm rất tuyệt.
I'm never going to see her again. And there's no way to ruin it.
Tớ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa, và không có cách nào để phá hỏng nó được.
Tớ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa, và không có cách nào để phá hỏng nó được.
Ted, how do I explain this to you?
Ted, tớ phải giải thích với cậu thế nào đây?
Ted, tớ phải giải thích với cậu thế nào đây?
Last night I ate the best cake of my life.
Tối qua, tớ đã ăn cái bánh tuyệt nhất trong đời.
Tối qua, tớ đã ăn cái bánh tuyệt nhất trong đời.
Now you think I'm gonna let that cake out of my life? Hell, no.
Và giờ, cậu nghĩ tớ sẽ quên cái bánh đó sao?
Và giờ, cậu nghĩ tớ sẽ quên cái bánh đó sao?
I'm gonna find out what bakery made that cake,
Chết tiệt, không đâu. Tớ sẽ tìm ra tiệm bánh nào làm nó,
Chết tiệt, không đâu. Tớ sẽ tìm ra tiệm bánh nào làm nó,
and damn it, I'm gonna get some more cake.
và rồi tớ sẽ mua thêm nhiều cái bánh nữa.
và rồi tớ sẽ mua thêm nhiều cái bánh nữa.
That cake really got to you, huh?
Cậu thực sự thích cái bánh đó lắm hả?
Cậu thực sự thích cái bánh đó lắm hả?
It haunts me.
Nó ám ảnh tớ.
Nó ám ảnh tớ.
So, what happened next?
Vậy, chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Vậy, chuyện gì xảy ra tiếp theo?
Okay, ground rules have been established.
Những quy tắc cơ bản đã được đặt ra.
Những quy tắc cơ bản đã được đặt ra.
Now, let's see some of these moves I've heard so much about.
Giờ hãy cho em xem một vài cách tán tỉnh mà em đã nghe được xem nào.
Giờ hãy cho em xem một vài cách tán tỉnh mà em đã nghe được xem nào.
Wait, wait, wait.
Chờ đã, chờ đã.
Chờ đã, chờ đã.
Let's do all the single ladies in this joint a big favor and steal the bouquet.
Hãy giúp cho các cô nàng độc thân ở đây một ân huệ lớn, trộm lấy bó hoa đi.
Hãy giúp cho các cô nàng độc thân ở đây một ân huệ lớn, trộm lấy bó hoa đi.
Yes, but we'll need a diversion.
Đúng, nhưng chúng ta sẽ cần đánh lạc hướng.
Đúng, nhưng chúng ta sẽ cần đánh lạc hướng.
Kiss!
Hôn đi!
Hôn đi!
ALL: Kiss! Kiss!
Hôn đi! Hôn đi! Hôn đi!
Hôn đi! Hôn đi! Hôn đi!
Kiss, come on. Kiss! Kiss!
Hôn, hôn, hôn.
Hôn, hôn, hôn.
So, that's what happened to the bouquet.
Vậy đó là những gì đã xảy ra với bó hoa.
Vậy đó là những gì đã xảy ra với bó hoa.
You know, good for Victoria. It's such an evil tradition.
Tốt cho Victoria. Nó là thứ truyền thống quái quỷ.
Tốt cho Victoria. Nó là thứ truyền thống quái quỷ.
- You're not gonna do it at your wedding? - Oh, yeah!
Cậu sẽ không làm điều đó ở đám cưới của cậu?
Cậu sẽ không làm điều đó ở đám cưới của cậu?
I'm gonna take that flower grenade and chuck it into the crowd and scream,
Quên đi, tớ sẽ mang quả lựu đạn hoa đấy và ném nó vào đám đông,
Quên đi, tớ sẽ mang quả lựu đạn hoa đấy và ném nó vào đám đông,
"Crawl for it, bitches!"
và hét lên, "Bò xuống mà lượm đi, mấy con hàng".
và hét lên, "Bò xuống mà lượm đi, mấy con hàng".
It's just what girls do.
Đấy là những gì các cô gái làm.
Đấy là những gì các cô gái làm.
So, where'd you guys go?
Vậy, các cậu đã đi đâu?
Vậy, các cậu đã đi đâu?
Very nice.
Đẹp lắm.
Đẹp lắm.
Yeah?
Thật hả?
Thật hả?
Okay, I don't really know how to tap dance.
Được rồi, em thực sự không biết nhảy Tap Dance như thế nào.
Được rồi, em thực sự không biết nhảy Tap Dance như thế nào.
I couldn't tell.
Anh cũng thế.
Anh cũng thế.
Oh, it's too bad you're not gonna get some tonight!
Well, thật tệ là tối nay em sẽ không được sơ mú gì.
Well, thật tệ là tối nay em sẽ không được sơ mú gì.
Oh, if I wanted some, I could get some.
Oh, nếu em muốn, em có thể.
Oh, nếu em muốn, em có thể.
No, you couldn't.
Không, em không thể.
Không, em không thể.
You're a dude.
Anh là đàn ông.
Anh là đàn ông.
- I could get some. - You could totally get some.
- Em có thể có nếu muốn. - Em hoàn toàn có thể.
- Em có thể có nếu muốn. - Em hoàn toàn có thể.
We're not gonna kiss tonight.
Chúng ta sẽ không hôn nhau tối nay.
Chúng ta sẽ không hôn nhau tối nay.
I mean, if we kiss, all of this becomes real.
Nếu, nếu chúng ta hôn nhau, tất cả điều này sẽ trở thành sự thật.
Nếu, nếu chúng ta hôn nhau, tất cả điều này sẽ trở thành sự thật.
You might use too much tongue, I might not use enough.
Anh có thể đá lưỡi quá nhiều.
Anh có thể đá lưỡi quá nhiều.
And then suddenly, poof, spell's broken.
Có thể em sẽ thấy thế là không đủ. Và rồi, bụp, câu thần chú bị phá vỡ.
Có thể em sẽ thấy thế là không đủ. Và rồi, bụp, câu thần chú bị phá vỡ.
I will use exactly the right amount of tongue.
Anh sẽ dùng chính xác lượng lưỡi cần thiết.
Anh sẽ dùng chính xác lượng lưỡi cần thiết.
Okay, how about this?
Được rồi, thế chuyện này thì sao?
Được rồi, thế chuyện này thì sao?
The best part of any first kiss is the lead up to it.
Phần đẹp nhất của bất kỳ nụ hôn nào chính là đoạn khởi đầu.
Phần đẹp nhất của bất kỳ nụ hôn nào chính là đoạn khởi đầu.
The moment right before the lips touch.
Khoảnh khắc ngay trước khi môi chạm nhau.
Khoảnh khắc ngay trước khi môi chạm nhau.
It's like a big drum roll.
Giống như tiếng của cái trống to đùng lúc mở màn ấy.
Giống như tiếng của cái trống to đùng lúc mở màn ấy.
So, how about tonight
Vậy... tối nay, chúng ta chỉ làm tiếng trống mở màn thôi nhé?
Vậy... tối nay, chúng ta chỉ làm tiếng trống mở màn thôi nhé?
we just stick with the drum roll.
Được thôi.
Được thôi.
- Okay. - But we can't kiss.
Nhưng chúng ta không được hôn.
Nhưng chúng ta không được hôn.
Okay.
Đồng ý.
Đồng ý.
A drum roll? That's it?
Tiếng trống mở màn?
Tiếng trống mở màn?
So, what? You just...
Chỉ thế thôi á?
Chỉ thế thôi á?
You said good night, came home,
Vậy, sao nhỉ, cậu chỉ... cậu nói chúc ngủ ngon rồi về nhà,
Vậy, sao nhỉ, cậu chỉ... cậu nói chúc ngủ ngon rồi về nhà,
and performed a drum solo?
và "biểu diễn trống một mình" à?
và "biểu diễn trống một mình" à?
Oh, Ted, you're such a doof!
Oh, Ted, cậu đúng là thằng ngốc.
Oh, Ted, cậu đúng là thằng ngốc.
I mean, this girl sounds amazing.
Ý tớ là, cô gái này có vẻ rất tuyệt vời.
Ý tớ là, cô gái này có vẻ rất tuyệt vời.
She was completely amazing.
Cô ấy hoàn toàn tuyệt vời.
Cô ấy hoàn toàn tuyệt vời.
She was amazing and funny and we connected on every level,
Cô ấy dễ thương và vui tính, và bọn tớ phù hợp với nhau ở mọi cấp độ,
Cô ấy dễ thương và vui tính, và bọn tớ phù hợp với nhau ở mọi cấp độ,
and I'm never gonna see her again.
và tớ sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
và tớ sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
Damn it, I have to see her again.
Chết tiệt, tớ phải gặp lại cô ấy!
Chết tiệt, tớ phải gặp lại cô ấy!
- Yes! - Yes!
- Đúng! - Đúng!
- Đúng! - Đúng!
So let's get to work, man. What else do you know about her?
Vậy thì làm việc thôi. Cậu còn biết thêm gì nữa về cô ấy không?
Vậy thì làm việc thôi. Cậu còn biết thêm gì nữa về cô ấy không?
Nothing, her name's Victoria. That's all I got.
Không gì cả. Tên cô ấy là Victoria, đó là tất cả những gì tớ có.
Không gì cả. Tên cô ấy là Victoria, đó là tất cả những gì tớ có.
Wait, Claudia. Claudia would know.
Chờ đã, Claudia, Claudia có thể biết.
Chờ đã, Claudia, Claudia có thể biết.
Well, Claudia's on her honeymoon. She'll be back in two weeks.
Claudia đang đi nghỉ tuần trăng mật. Cô ấy sẽ về sau 2 tuần nữa.
Claudia đang đi nghỉ tuần trăng mật. Cô ấy sẽ về sau 2 tuần nữa.
- Call her then. - Yes, two weeks. Good idea.
- Lúc đó hãy gọi. - Đúng, 2 tuần.Ý kiến hay.
- Lúc đó hãy gọi. - Đúng, 2 tuần.Ý kiến hay.
- I'm calling her now. - No, Ted.
Tớ sẽ gọi cho cô ấy ngay bây giờ.
Tớ sẽ gọi cho cô ấy ngay bây giờ.
You don't mess with a honeymoon.
Không, Ted, cậu không nên làm phiền tuần trăng mật của người khác.
Không, Ted, cậu không nên làm phiền tuần trăng mật của người khác.
Yeah, come on, dude.
Phải đấy, thôi nào, anh bạn.
Phải đấy, thôi nào, anh bạn.
Ask her about the cake.
Hỏi cô ấy về cái bánh nữa.
Hỏi cô ấy về cái bánh nữa.
- Ted? - Hey, Claudia!
Ted?
Ted?
Great wedding, beautiful toast, touching stuff. How's the honeymoon?
Chào, Claudia! Lễ cưới tuyệt vời quá, lời chúc rất hay, rất cảm động.
Chào, Claudia! Lễ cưới tuyệt vời quá, lời chúc rất hay, rất cảm động.
Listen, I'm calling because last night I met this girl,
Tuần trăng mật thế nào rồi? Nghe này, tớ gọi vì đêm qua tớ đã gặp một cô gái,
Tuần trăng mật thế nào rồi? Nghe này, tớ gọi vì đêm qua tớ đã gặp một cô gái,
and I was wondering if you had...
và tớ tự hỏi không biết cậu có...
và tớ tự hỏi không biết cậu có...
Oh, you have got to be freaking kidding me!
Oh, cậu đang đùa cái quái gì đấy hả!
Oh, cậu đang đùa cái quái gì đấy hả!
Here we go.
Aw, bắt đầu rồi.
Aw, bắt đầu rồi.
Twenty-four hours ago, you were begging, begging me
24 giờ trước, cậu đã năn nỉ... cầu xin được đem một cô gái khác đến đám cưới của tớ,
24 giờ trước, cậu đã năn nỉ... cầu xin được đem một cô gái khác đến đám cưới của tớ,
to bring some other girl to my wedding and now, what, you're over her?
và giờ, well, uh, cậu quên cô ta rồi à?
và giờ, well, uh, cậu quên cô ta rồi à?
I've moved on.
Tớ đã sống tiếp.
Tớ đã sống tiếp.
What was her name?
Cô ta tên gì?
Cô ta tên gì?
Is it my fat cousin Lindsey?
Có phải là cô em họ Lindsay béo của tớ không?
Có phải là cô em họ Lindsay béo của tớ không?
Don't be embarrassed. She has pretty eyes.
Đừng có xấu hổ, con bé có đôi mắt rất đẹp.
Đừng có xấu hổ, con bé có đôi mắt rất đẹp.
No. Her name was Victoria. I don't know her last name.
Uh, không. Tên cô ấy là Victoria. Tớ không biết họ của cô ấy.
Uh, không. Tên cô ấy là Victoria. Tớ không biết họ của cô ấy.
Well, lucky for you. I know that guest list backwards and forwards.
Well, may cho cậu, tớ thuộc lòng danh sách khách mời từ đầu đến cuối.
Well, may cho cậu, tớ thuộc lòng danh sách khách mời từ đầu đến cuối.
Thank God!
Tạ ơn Chúa.
Tạ ơn Chúa.
Unlucky for you, there was no Victoria at my wedding. Goodbye, Ted.
Không may cho cậu, chẳng có Victoria nào tại đám cưới cả. Tạm biệt, Ted.
Không may cho cậu, chẳng có Victoria nào tại đám cưới cả. Tạm biệt, Ted.
There was no Victoria at the wedding.
Chẳng có ai tên Victoria ở đám cưới hết.
Chẳng có ai tên Victoria ở đám cưới hết.
Maybe she used a second fake name.
Có thể cô ấy dùng cái tên giả thứ hai.
Có thể cô ấy dùng cái tên giả thứ hai.
Oh, she's good. She's very good.
Oh, cô này giỏi, rất giỏi đấy.
Oh, cô này giỏi, rất giỏi đấy.
Maybe she was a ghost.
Có thể cô ấy là hồn ma.
Có thể cô ấy là hồn ma.
That's why she didn't want to kiss you.
Đó là lý do tại sao cô ấy không muốn hôn cậu.
Đó là lý do tại sao cô ấy không muốn hôn cậu.
Because you'd just pass right through her and feel really cold for a second.
Bởi vì chỉ cậu sẽ xuyên qua cô ấy và thấy lạnh buốt trong vài giây.
Bởi vì chỉ cậu sẽ xuyên qua cô ấy và thấy lạnh buốt trong vài giây.
Oh, my God, I just had a great idea for a screenplay.
Oh, Chúa ơi, tớ vừa có một ý tưởng tuyệt vời cho vở kịch.
Oh, Chúa ơi, tớ vừa có một ý tưởng tuyệt vời cho vở kịch.
Marshall, she was not a ghost.
Marshall, cô ấy không phải là hồn ma!
Marshall, cô ấy không phải là hồn ma!
I know that she wasn't a ghost.
Tớ biết cô ấy không phải là một hồn ma.
Tớ biết cô ấy không phải là một hồn ma.
She picked up a bouquet proving she had corporeal form.
Cô ấy đã nhặt bó hoa, chứng tỏ cô ấy có thể xác.
Cô ấy đã nhặt bó hoa, chứng tỏ cô ấy có thể xác.
Wait! She was sitting across from a couple of bridesmaids.
Chờ đã! Cô ấy đã ngồi phía bên kia những cô phù dâu.
Chờ đã! Cô ấy đã ngồi phía bên kia những cô phù dâu.
She must have been at their table. Maybe they know who she was.
Cô ấy phải ngồi cùng bàn với họ. Có thể họ biết cô ấy là ai.
Cô ấy phải ngồi cùng bàn với họ. Có thể họ biết cô ấy là ai.
Great! So, how do we get in touch with the bridesmaids?
Tuyệt. Vậy làm thế nào chúng ta có thể liên lạc được mấy cô phù dâu đó?
Tuyệt. Vậy làm thế nào chúng ta có thể liên lạc được mấy cô phù dâu đó?
This better be good. I'm about to enter Nirvana.
Phải là tin tốt đấy. Tớ đang sắp sửa tiến vào Nirvana.
Phải là tin tốt đấy. Tớ đang sắp sửa tiến vào Nirvana.
By the way, I should get you Nirvana's phone number.
Dù sao thì, tớ nên đưa cậu số của Nirvana.
Dù sao thì, tớ nên đưa cậu số của Nirvana.
She gives a great massage. Say what?
Cô ấy massage rất tuyệt. Sao nào?
Cô ấy massage rất tuyệt. Sao nào?
Barney!
- Barney! - Ow!
- Barney! - Ow!
I know the house rules.
Anh biết quy tắc ở đây mà. Chỉ là nói đùa thôi!
Anh biết quy tắc ở đây mà. Chỉ là nói đùa thôi!
Listen, Barney. I saw you talking to that bridesmaid last night.
Nghe này, Barney, tớ thấy cậu nói chuyện với cô phù dâu đó tối qua.
Nghe này, Barney, tớ thấy cậu nói chuyện với cô phù dâu đó tối qua.
Did you happen to get her phone number?
Cậu có tình cờ có đuợc số của của cô ấy không?
Cậu có tình cờ có đuợc số của của cô ấy không?
You know I did.
Cậu biết tớ có mà.
Cậu biết tớ có mà.
Great! I'm gonna need you to call her for me.
Tuyệt! Um, tớ cần cậu gọi cô ấy dùm tớ.
Tuyệt! Um, tớ cần cậu gọi cô ấy dùm tớ.
You know I won't.
Cậu biết tớ sẽ không làm thế mà.
Cậu biết tớ sẽ không làm thế mà.
Why not?
Tại sao không?
Tại sao không?
Because, we just hooked up last night.
Bởi vì bọn tớ vừa mới lên giường tối qua.
Bởi vì bọn tớ vừa mới lên giường tối qua.
I can't call the girl the next day.
Tớ không thể gọi cho cô ấy ngày hôm sau được.
Tớ không thể gọi cho cô ấy ngày hôm sau được.
I have to wait at least, like, forever.
Ít nhất tớ cũng phải chờ, khoảng... mãi mãi.
Ít nhất tớ cũng phải chờ, khoảng... mãi mãi.
Oh, snap! Never gonna call her.
Oh, không bao giờ gọi lại.
Oh, không bao giờ gọi lại.
Besides, she thinks I'm on my way to India.
Thêm nữa, cô ấy nghĩ tớ đang trên đường đến Ấn Độ.
Thêm nữa, cô ấy nghĩ tớ đang trên đường đến Ấn Độ.
Oh, come on, Barney. It's for a good cause.
Oh, thôi nào, Barney, lý do chính đáng mà.
Oh, thôi nào, Barney, lý do chính đáng mà.
Ted going all castrati over yet another girl is exactly not a good cause.
Uh, Ted bị thiến vì một cô gái không hẳn là lý do chính đáng.
Uh, Ted bị thiến vì một cô gái không hẳn là lý do chính đáng.
Sorry, buddy, I wish I could help you. My hands are tied.
Xin lỗi, anh bạn, tớ ước gì có thể giúp cậu, tớ bó tay rồi.
Xin lỗi, anh bạn, tớ ước gì có thể giúp cậu, tớ bó tay rồi.
Oh, no, wait, that was last night.
Không, chờ đã, đó là chuyện tối qua.
Không, chờ đã, đó là chuyện tối qua.
Okay, Barney, I'll tell you what I'm gonna do.
Được rồi, Barney, đây là chuyện tớ sẽ làm.
Được rồi, Barney, đây là chuyện tớ sẽ làm.
You make this call
Cậu gọi điện thoại và tớ sẽ đi cùng cậu...
Cậu gọi điện thoại và tớ sẽ đi cùng cậu...
and I will go with you to Foxy Boxing.
đến Foxy Boxing.
đến Foxy Boxing.
- Really? - Yeah.
- Thật chứ? - Yeah.
- Thật chứ? - Yeah.
But, you always said the Foxy Boxing girls were neither foxy,
Nhưng cậu luôn nói các cô nàng ở Foxy Boxing chẳng láu cá (Foxy) mà cũng chẳng biết đánh đấm (Boxing) gì mà.
Nhưng cậu luôn nói các cô nàng ở Foxy Boxing chẳng láu cá (Foxy) mà cũng chẳng biết đánh đấm (Boxing) gì mà.
- nor good at boxing. - I'm ready to be proven wrong.
Tớ đã sẵn sàng để bị chứng minh là mình sai.
Tớ đã sẵn sàng để bị chứng minh là mình sai.
- Tonight? - Tonight!
- Tối nay? - Tối nay.
- Tối nay? - Tối nay.
Dial.
Gọi đi.
Gọi đi.
Yeah, Tanya. Turns out I don't leave for the Peace Corps until tomorrow.
Yeah, Tanya, hoá ra ngày mai Quân Đoàn Hoà Bình mới ra quân.
Yeah, Tanya, hoá ra ngày mai Quân Đoàn Hoà Bình mới ra quân.
Yeah, I know. It sucks.
Yeah, anh biết. Thật là tệ.
Yeah, anh biết. Thật là tệ.
Just one fewer day I get to help people.
Mất đi một ngày để anh có thể giúp đỡ mọi người.
Mất đi một ngày để anh có thể giúp đỡ mọi người.
Anyway, this girl, any idea who she was?
À còn cô gái đó, em có biết cô ấy không?
À còn cô gái đó, em có biết cô ấy không?
Hold on. What kind of shoes was she...
Chờ chút.
Chờ chút.
No, Tanya, he's a dude.
Cô ấy đi loại giày nào... Không, Tanya, cậu ấy là đàn ông.
Cô ấy đi loại giày nào... Không, Tanya, cậu ấy là đàn ông.
He's not gonna know what kind of shoes she was wearing.
Cậu ấy không để ý cô ấy đi loại giày nào đâu.
Cậu ấy không để ý cô ấy đi loại giày nào đâu.
Actually...
Thực ra...
Thực ra...
Oh, come on!
Oh, thôi nào.
Oh, thôi nào.
Hey!
Hey!
Hey!
So, what do you want to do next? Don't think!
Vậy em muốn làm gì tiếp theo nào?
Vậy em muốn làm gì tiếp theo nào?
First thing that comes into your mind.
Đừng suy nghĩ. Điều đầu tiên nảy ra trong tâm trí em ấy.
Đừng suy nghĩ. Điều đầu tiên nảy ra trong tâm trí em ấy.
Hold this.
Giữ... cái này...
Giữ... cái này...
And this.
và đây...
và đây...
There she goes.
Xem cô ấy kìa.
Xem cô ấy kìa.
Apparently, she was wearing brown shoes
Hình như cô ấy mang đôi giày màu nâu...
Hình như cô ấy mang đôi giày màu nâu...
with little snowflakes on them.
...đính những bông tuyết nhỏ.
...đính những bông tuyết nhỏ.
Yeah, they do sound cute.
Yeah, nghe có vẻ cute thật.
Yeah, nghe có vẻ cute thật.
Any idea who...
Có nghĩ ra ai...?
Có nghĩ ra ai...?
Okay. Well, thanks anyway.
Được rồi. Well, cảm ơn em.
Được rồi. Well, cảm ơn em.
Yeah, you take care.
Yeah, bảo trọng...
Yeah, bảo trọng...
What's...
Cái gì...?
Cái gì...?
Tonight?
Tối nay à?
Tối nay à?
Well, I'm shipping out pretty early.
Well, anh phải đi khá sớm, nên chắc là không ở lại qua đêm được,
Well, anh phải đi khá sớm, nên chắc là không ở lại qua đêm được,
So, I won't be able to stay over, but, yeah, sure, I'd love to.
nhưng, được rồi, chắc chắn anh sẽ đến.
nhưng, được rồi, chắc chắn anh sẽ đến.
Okay. I'll talk to you later.
Rồi. chúng ta sẽ nói chuyện sau.
Rồi. chúng ta sẽ nói chuyện sau.
Sorry, Ted, I won't be able to make Foxy Boxing tonight.
Xin lỗi, Ted, tối nay tớ không thể đến Foxy Boxing.
Xin lỗi, Ted, tối nay tớ không thể đến Foxy Boxing.
I understand.
Tớ hiểu.
Tớ hiểu.
Okay. Let's not lose hope.
Được rồi, uh, đừng đánh mất hy vọng.
Được rồi, uh, đừng đánh mất hy vọng.
We'll call the hotel. Maybe she was staying there.
Chúng ta sẽ gọi đến khách sạn. Có thể cô ấy đã ở đó.
Chúng ta sẽ gọi đến khách sạn. Có thể cô ấy đã ở đó.
We'll have them check the registry for anyone named Victoria.
Chúng ta sẽ hỏi xem có ai đăng ký với cái tên Victoria.
Chúng ta sẽ hỏi xem có ai đăng ký với cái tên Victoria.
Or maybe she goes by Vicky or Tori...
Hoặc là Vicky hay Tori...
Hoặc là Vicky hay Tori...
Or Ictor.
Hay Ictor.
Hay Ictor.
She probably doesn't go by Ictor.
Chắc cô ấy không dùng tên Ictor đâu.
Chắc cô ấy không dùng tên Ictor đâu.
No, you know what? This is fate.
Thôi, các cậu biết sao không? Đây là định mệnh.
Thôi, các cậu biết sao không? Đây là định mệnh.
I am never supposed to see this girl again.
Cứ coi như là tớ sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
Cứ coi như là tớ sẽ không bao giờ gặp lại cô ấy nữa.
That was the whole point of the night.
Đấy là điểm mấu chốt của đêm đó.
Đấy là điểm mấu chốt của đêm đó.
I've just been saved from myself.
Tớ đã được cứu rỗi khỏi chính mình.
Tớ đã được cứu rỗi khỏi chính mình.
Let's drink many beers.
Cùng uống bia thôi.
Cùng uống bia thôi.
Agreed.
Đồng ý.
Đồng ý.
And I thought that was the end of it,
Và ta đã nghĩ rằng mọi chuyện đến đó là kết thúc.
Và ta đã nghĩ rằng mọi chuyện đến đó là kết thúc.
But then...
Nhưng rồi...
Nhưng rồi...
- Hey, there's the anchor lady. - Hello.
Hey! Cô nàng tường thuật đây rồi.
Hey! Cô nàng tường thuật đây rồi.
How was it?
Mọi chuyện thế nào?
Mọi chuyện thế nào?
Oh, I don't know.
Oh, tớ không biết.
Oh, tớ không biết.
Why don't you ask the new substitute weekend anchor?
Sao cậu không hỏi người tường thuật mới được thay vào cuối tuần ấy?
Sao cậu không hỏi người tường thuật mới được thay vào cuối tuần ấy?
Robin? Thanks, Robin. It was awesome.
Robin? Cám ơn, Robin! Nó rất tuyệt.
Robin? Cám ơn, Robin! Nó rất tuyệt.
Back to you, Robin.
Trở lại với cô đấy, Robin.
Trở lại với cô đấy, Robin.
Congrats! - Thanks. - That's so cool.
Chúc mừng! Điều đó thật tuyệt!
Chúc mừng! Điều đó thật tuyệt!
Yeah, I felt really bad bailing on Ted though.
Ừ, mặc dù tớ cảm thấy đối xử hơi tệ với Ted.
Ừ, mặc dù tớ cảm thấy đối xử hơi tệ với Ted.
Oh, don't even worry about it. In fact...
Oh, đừng lo lằng về điều đó. Thực ra thì...
Oh, đừng lo lằng về điều đó. Thực ra thì...
And then Lily told her the whole story,
Và rồi Lily kể cho cô ấy nghe về câu chuyện,
Và rồi Lily kể cho cô ấy nghe về câu chuyện,
right down to the brown shoes with the little snowflakes on them,
đến đoạn đôi giày màu nâu đính những bông hoa tuyết nhỏ.
đến đoạn đôi giày màu nâu đính những bông hoa tuyết nhỏ.
And by the end of it...
Và kết thúc ở đó...
Và kết thúc ở đó...
What?
Gì thế?
Gì thế?
I know who she is.
Tớ biết cô ấy là ai.
Tớ biết cô ấy là ai.
You know who she is? But you weren't even at the wedding.
Cậu biết cô ấy là ai? Nhưng cậu đâu có ở lễ cưới.
Cậu biết cô ấy là ai? Nhưng cậu đâu có ở lễ cưới.
Actually I kind of was.
Thực ra là tớ đã....
Thực ra là tớ đã....
What?
Cái gì?
Cái gì?
Well, after the newscast I was so excited,
Well, sau bản tin, tớ đã rất phấn khích
Well, sau bản tin, tớ đã rất phấn khích
I decided to surprise Ted by going to the reception.
Tớ quyết định gây bất ngờ cho Ted bằng cách đến buổi tiệc.
Tớ quyết định gây bất ngờ cho Ted bằng cách đến buổi tiệc.
Oh, damn it.
Oh, chết tiệt.
Oh, chết tiệt.
Oh, stop it.
Oh, thôi nào!
Oh, thôi nào!
What the hell?
Cái quái gì thế này?
Cái quái gì thế này?
VICTORIA: Hello?
Xin chào?
Xin chào?
You okay in there?
Cô có sao không?
Cô có sao không?
Yeah, I'm fine!
Uh, yeah, tôi không sao. Um...
Uh, yeah, tôi không sao. Um...
Just allergies or something. I'm fine.
Chỉ là dị ứng hay gì đó. Tôi ổn.
Chỉ là dị ứng hay gì đó. Tôi ổn.
Listen, do you wanna come and cry out here?
Nghe này, cô có muốn.. ra ngoài này và khóc không?
Nghe này, cô có muốn.. ra ngoài này và khóc không?
I've been told I'm an excellent hugger.
Mọi người đều nói tôi là người để tâm sự tốt nhất đấy.
Mọi người đều nói tôi là người để tâm sự tốt nhất đấy.
Oh, thanks.
Oh, cảm ơn.
Oh, cảm ơn.
But I don't actually cry in front of people
Nhưng tôi không muốn khóc trước mặt người khác hoặc...
Nhưng tôi không muốn khóc trước mặt người khác hoặc...
or cry at all for that matter.
chảy nước mũi.
chảy nước mũi.
Man, it's gross.
Oh trời, gớm quá.
Oh trời, gớm quá.
Does everyone snot up this much when they cry?
Mọi người có chảy nước mũi nhiều thế này khi họ khóc không?
Mọi người có chảy nước mũi nhiều thế này khi họ khóc không?
Hey, you're speaking to a fellow snotter.
Hey, cô đang nói chuyện với một người trong hội chảy nước mũi đấy.
Hey, cô đang nói chuyện với một người trong hội chảy nước mũi đấy.
So, why you crying?
Vậy, tại sao cô khóc?
Vậy, tại sao cô khóc?
Because you have feelings for Ted.
Bởi vì cậu có cảm giác với Ted.
Bởi vì cậu có cảm giác với Ted.
I don't know. Maybe?
Tớ không biết nữa. Có thể?
Tớ không biết nữa. Có thể?
Okay, what is wrong with the two of you? Seriously!
Được rồi, chuyện quái gì với hai người thế! Nghiêm túc đấy.
Được rồi, chuyện quái gì với hai người thế! Nghiêm túc đấy.
He likes you, and you like him, and just be together!
Cậu ấy thích cậu, cậu thích cậu ấy. Chỉ cần đến với nhau thôi!
Cậu ấy thích cậu, cậu thích cậu ấy. Chỉ cần đến với nhau thôi!
Jeez, Louise, happiness is not that difficult.
Cheese Louise! Hạnh phúc đâu có khó khăn đến thế!
Cheese Louise! Hạnh phúc đâu có khó khăn đến thế!
Oh, look, okay.
Nghe này, được rồi,
Nghe này, được rồi,
Yes, I cried in the bathroom and that was weird.
đồng ý. Tớ đã khóc trong phòng vệ sinh và chuyện đó khá lạ.
đồng ý. Tớ đã khóc trong phòng vệ sinh và chuyện đó khá lạ.
But that doesn't mean I'm in love with the guy.
Nhưng điều đó không có nghĩa là tớ yêu cậu ấy.
Nhưng điều đó không có nghĩa là tớ yêu cậu ấy.
The fact is, I don't know how I feel.
Thực ra là, tớ không biết mình cảm thấy thế nào nữa.
Thực ra là, tớ không biết mình cảm thấy thế nào nữa.
Yes, you do.
Có, cậu biết.
Có, cậu biết.
Seeing him with someone else and crying about it?
Nhìn thấy cậu ấy cùng một người khác và khóc vì điều đó?
Nhìn thấy cậu ấy cùng một người khác và khóc vì điều đó?
Guess what? That's how you feel!
Nghi ngờ gì nữa? Đó chính là cảm giác của cậu.
Nghi ngờ gì nữa? Đó chính là cảm giác của cậu.
That is nothing but how you feel.
Đó không phải cái gì khác ngoài cảm giác của cậu.
Đó không phải cái gì khác ngoài cảm giác của cậu.
Okay, fine, I have feelings for him.
Được rồi, tớ có cảm giác đối với cậu ấy.
Được rồi, tớ có cảm giác đối với cậu ấy.
Happy?
Vừa ý chưa?
Vừa ý chưa?
Kind of, yeah.
Đại loại thế, yeah.
Đại loại thế, yeah.
But it doesn't change anything.
Nhưng nó không thay đổi được điều gì cả.
Nhưng nó không thay đổi được điều gì cả.
I still don't wanna get married, and he's still Ted.
Tớ vẫn không muốn kết hôn và cậu ấy vẫn là Ted.
Tớ vẫn không muốn kết hôn và cậu ấy vẫn là Ted.
What I should do is just tell him who Victoria is, so he can be happy.
Việc mà tớ lên làm là nói cho cậu ấy biết Victoria là ai, như thế cậu ấy có thể hạnh phúc.
Việc mà tớ lên làm là nói cho cậu ấy biết Victoria là ai, như thế cậu ấy có thể hạnh phúc.
Or you could tell him that you're into him and then you could both be happy.
Hoặc là cậu nói rằng cậu thích cậu ấy và sau đó cả hai người đều hạnh phúc.
Hoặc là cậu nói rằng cậu thích cậu ấy và sau đó cả hai người đều hạnh phúc.
I'm gonna go find him.
Tớ sẽ đi tìm cậu ấy.
Tớ sẽ đi tìm cậu ấy.
Well, wait.
Này, chờ đã.
Này, chờ đã.
Which one are you gonna tell him?
Cậu định nói với cậu ấy điều gì?
Cậu định nói với cậu ấy điều gì?
I have no idea.
Tớ không biết.
Tớ không biết.
And here's the most amazing part.
Và đây là phần tuyệt vời nhất của bữa tiệc.
Và đây là phần tuyệt vời nhất của bữa tiệc.
Because I told her I had converted all my money to India dollars,
Bởi vì tớ nói với cô ấy tớ đã đổi tất cả tiền của tớ sang dollar Ấn Độ, == Ấn Độ không sài Dollar ==
Bởi vì tớ nói với cô ấy tớ đã đổi tất cả tiền của tớ sang dollar Ấn Độ, == Ấn Độ không sài Dollar ==
she gave me $50 to take a cab to the airport.
cô ấy đưa tớ 50$ để bắt taxi đến sân bay.
cô ấy đưa tớ 50$ để bắt taxi đến sân bay.
That's right. I just got paid for sex.
Đúng thế. Tớ được trả tiền để chơi xếp hình.
Đúng thế. Tớ được trả tiền để chơi xếp hình.
I really should give this money to the Peace Corps.
Tớ thực sự nên tặng số tiền này cho Quân Đoàn Hoà Bình.
Tớ thực sự nên tặng số tiền này cho Quân Đoàn Hoà Bình.
They've done so much for me lately.
Gần đây họ đã giúp tớ rất nhiều.
Gần đây họ đã giúp tớ rất nhiều.
- Hi, guys. - Hey.
Chào mọi người. Hey.
Chào mọi người. Hey.
Ted, can I talk to you outside for a second?
Um, Ted, tớ có thể nói chuyện với cậu ngoài kia một lúc được không?
Um, Ted, tớ có thể nói chuyện với cậu ngoài kia một lúc được không?
Sure, what's up?
Chuyện gì thế?
Chuyện gì thế?
I have to tell you something.
Um... Tớ, uh, tớ phải nói với cậu một chuyện.
Um... Tớ, uh, tớ phải nói với cậu một chuyện.
Oh, just get it.
Oh, nghe điện đi.
Oh, nghe điện đi.
Hello?
Xin chào?
Xin chào?
Ted? It's Stuart.
Ted? Stuart đây.
Ted? Stuart đây.
My lovely bride would like to say something to you.
Cô vợ đáng yêu của tớ có chuyện muốn nói với cậu đây.
Cô vợ đáng yêu của tớ có chuyện muốn nói với cậu đây.
Ted. I'm sorry I hung up on you earlier.
Ted... Tớ xin lỗi vì đã nổi nóng với cậu lúc trước.
Ted... Tớ xin lỗi vì đã nổi nóng với cậu lúc trước.
My new husband and vodka cranberry,
Ông chồng mới cưới của tớ, và cả vodka việt quất,
Ông chồng mới cưới của tớ, và cả vodka việt quất,
which cost $10.50 at the freaking airport bar...
giá $10.50 ở quầy bar của cái sân bay quái quỷ này...
giá $10.50 ở quầy bar của cái sân bay quái quỷ này...
- When is this plane going to board?
Khi nào thì cái máy bay này mới cất cánh hả?
Khi nào thì cái máy bay này mới cất cánh hả?
Sweet pea.
Em yêu bình tĩnh.
Em yêu bình tĩnh.
...have helped me realize that sometimes I can act like a crazy person.
...đã giúp tớ nhận ra rằng thỉnh thoảng tớ hay hành động như một người điên.
...đã giúp tớ nhận ra rằng thỉnh thoảng tớ hay hành động như một người điên.
And I don't want my new husband to think I'm a crazy person.
Và tớ thì không muốn ông chồng mới cưới nghĩ tớ bị điên chút nào.
Và tớ thì không muốn ông chồng mới cưới nghĩ tớ bị điên chút nào.
It's fine, Claudia, don't worry about it.
Không sao đâu, Claudia, đừng lo lắng về chuyện đó.
Không sao đâu, Claudia, đừng lo lắng về chuyện đó.
Marshall wanted to know where you guys got that cake.
Oh, um, Marshall muốn biết ai là người đã làm cái bánh.
Oh, um, Marshall muốn biết ai là người đã làm cái bánh.
Cake?
Cái bánh?
Cái bánh?
Why don't you take this?
Tại sao cô không cầm lấy cái này?
Tại sao cô không cầm lấy cái này?
Sounds like you could use it.
Có vẻ như cô cần nó đấy.
Có vẻ như cô cần nó đấy.
Thanks. You're very sweet.
Cảm ơn. Cô thật tốt bụng.
Cảm ơn. Cô thật tốt bụng.
So, are you a friend of the bride or groom?
Vậy cô là bạn của cô dâu hay chú rể?
Vậy cô là bạn của cô dâu hay chú rể?
We got it at this little bakery downtown.
Bọn tớ đặt nó ở cửa hiệu bánh trong thành phố.
Bọn tớ đặt nó ở cửa hiệu bánh trong thành phố.
Actually, neither.
Thực ra là không ai cả.
Thực ra là không ai cả.
It's called the Buttercup Bakery.
Nó tên là Buttercup Bakery.
Nó tên là Buttercup Bakery.
Pleased to meet you, Buttercup.
Rất vui được gặp em, Buttercup.
Rất vui được gặp em, Buttercup.
I made the cake.
Tôi đã làm bánh cưới.
Tôi đã làm bánh cưới.
She made the cake.
Cô ấy là người làm cái bánh.
Cô ấy là người làm cái bánh.
Buttercup Bakery! She wasn't on the guest list, because she wasn't a guest.
Cô ấy không có tên trong danh sách khách mời vì cô ấy không phải là khách.
Cô ấy không có tên trong danh sách khách mời vì cô ấy không phải là khách.
She made the cake!
Cô ấy chính là người đã làm bánh cưới.
Cô ấy chính là người đã làm bánh cưới.
She made that cake. Ted, this is the girl.
Cô ấy làm ư? Ted, chính cô gái này.
Cô ấy làm ư? Ted, chính cô gái này.
You gotta marry her. Today.
Cậu phải cưới cô ấy. Ngay hôm nay.
Cậu phải cưới cô ấy. Ngay hôm nay.
She has to move in with us.
Cô ấy phải chuyển đến cùng chúng ta.
Cô ấy phải chuyển đến cùng chúng ta.
I'm going down to that bakery.
Tớ sẽ đi đến hiệu bánh đó.
Tớ sẽ đi đến hiệu bánh đó.
No, no, don't do it.
Không, không. Đừng làm thế.
Không, không. Đừng làm thế.
Baby, what are you talking about?
Em yêu, em đang nói cái gì thế?
Em yêu, em đang nói cái gì thế?
Yeah, all day long you've been busting my apple bag about finding this girl.
Yeah, cả ngày nay cậu cứ hối thúc tớ phải đi tìm cô ấy.
Yeah, cả ngày nay cậu cứ hối thúc tớ phải đi tìm cô ấy.
Well, I just think that maybe she's not that into you.
Well, tớ chỉ nghĩ rằng... có thể cô ấy không thích cậu đến mức đó.
Well, tớ chỉ nghĩ rằng... có thể cô ấy không thích cậu đến mức đó.
And that's why she didn't give you her number.
Và đó là lý do cô ấy không cho cậu số điện thoại.
Và đó là lý do cô ấy không cho cậu số điện thoại.
Robin, care to chime in with anything?
Robin? Cậu có chuyện gì cần nói không?
Robin? Cậu có chuyện gì cần nói không?
Yes.
Có.
Có.
Ted,
Ted.
Ted.
go get her.
Đi tìm cô ấy đi.
Đi tìm cô ấy đi.
Going. Getting!
Đi nào. Đi gặp cô ấy thôi.
Đi nào. Đi gặp cô ấy thôi.
Ted. Oh, my gosh, I love this moment.
Ted, ôi Chúa ơi, tớ yêu khoảnh khắc này. Cậu biết sao không?
Ted, ôi Chúa ơi, tớ yêu khoảnh khắc này. Cậu biết sao không?
You know why? 'Cause I'm gonna say it.
Vì tớ sẽ nói điều này, và lần này, cậu sẽ phải nói "đồng ý".
Vì tớ sẽ nói điều này, và lần này, cậu sẽ phải nói "đồng ý".
And this time, you're actually gonna say yes.
Cậu sẵn sàng chưa? Sẵn sàng để nói "đồng ý" chưa?
Cậu sẵn sàng chưa? Sẵn sàng để nói "đồng ý" chưa?
You ready? You ready to say yes? Ted, suit up!
Ted, mặc vét vào.
Ted, mặc vét vào.
Yes!
Đồng ý.
Đồng ý.
No.
Không.
Không.
Oh, come on!
Oh, thôi nào!
Oh, thôi nào!
Guess we were gone a while.
Whoa. Đoán xem chúng ta đã rời khỏi đây bao lâu.
Whoa. Đoán xem chúng ta đã rời khỏi đây bao lâu.
Oh, that's too bad.
Oh, nhìn tệ thật.
Oh, nhìn tệ thật.
I was looking forward to one last dance.
Em đã mong chờ điệu nhảy cuối cùng.
Em đã mong chờ điệu nhảy cuối cùng.
Why, yes, I am.
Đúng thế.
Đúng thế.
Sorry, I could tell what you were just thinking.
Xin lỗi, vì đã trả lời câu hỏi trong đầu em.
Xin lỗi, vì đã trả lời câu hỏi trong đầu em.
Wow, what was I just thinking?
Wow, thế em vừa nghĩ điều gì nào?
Wow, thế em vừa nghĩ điều gì nào?
Damn, he's looking mighty fine in that tux.
"Chết tiệt thật, anh ấy trông quá bảnh trong bộ tuxedo."
"Chết tiệt thật, anh ấy trông quá bảnh trong bộ tuxedo."
- You got me. You are good. - Yeah.
- Anh đoán trúng rồi đấy. Anh giỏi thật. - Yeah. Mmm.
- Anh đoán trúng rồi đấy. Anh giỏi thật. - Yeah. Mmm.
You know, I don't look like this every day.
Em biết đấy, không phải ngày nào anh cũng trông như thế này.
Em biết đấy, không phải ngày nào anh cũng trông như thế này.
On a real weekend, the real Ted wears a pair of jeans and a sweatshirt
Vào cuối tuần, Ted thực tế mặc một chiếc quần jeans và chiếc áo khoác có vài vết ố trên đấy.
Vào cuối tuần, Ted thực tế mặc một chiếc quần jeans và chiếc áo khoác có vài vết ố trên đấy.
with bleach stains on it.
Mmm. Ted thực tế nghe có vẻ hấp dẫn đấy.
Mmm. Ted thực tế nghe có vẻ hấp dẫn đấy.
The real Ted sounds real sexy.
Thật tệ là em sẽ chẳng bao giờ được nhìn thấy.
Thật tệ là em sẽ chẳng bao giờ được nhìn thấy.
It's too bad I'll never get to see it.
Buttercup Bakery. Nó đây rồi.
Buttercup Bakery. Nó đây rồi.
Buttercup Bakery. This is it.
Chúc may mắn, anh bạn.
Chúc may mắn, anh bạn.
Good luck, dude. Grab me a cupcake.
Lấy cho tớ cái bánh cupcake đó nào.
Lấy cho tớ cái bánh cupcake đó nào.
Ted? You still with us?
Ted? Cậu còn đó chứ?
Ted? Cậu còn đó chứ?
Tell me your last name.
Nói cho anh biết họ của em đi.
Nói cho anh biết họ của em đi.
You know, there's one little flaw in our plan.
Em biết là có một lỗ hổng nhỏ trong kế hoạch của chúng ta mà.
Em biết là có một lỗ hổng nhỏ trong kế hoạch của chúng ta mà.
What's that?
Là gì thế?
Là gì thế?
I'm gonna go home tonight with a lot of great memories,
Anh sẽ về nhà đêm nay với những kỷ niệm tuyệt vời
Anh sẽ về nhà đêm nay với những kỷ niệm tuyệt vời
and one really sucky memory.
và một ký ức cực kỳ tệ.
và một ký ức cực kỳ tệ.
The memory of you walking out that door.
Ký ức khi em bước ra khỏi cánh của đó.
Ký ức khi em bước ra khỏi cánh của đó.
Hey, Ted.
Hey, Ted.
Hey, Ted.
Yeah?
Sao thế?
Sao thế?
Close your eyes and count to five.
Nhắm mắt lại và đếm đến năm.
Nhắm mắt lại và đếm đến năm.
One.
Một...
Một...
Two.
Hai...
Hai...
Three.
Ba...
Ba...
Four.
Bốn...
Bốn...
Five.
Năm.
Năm.
TED; Until our dying days, we'll remember everything about that night as perfect,
Và đến ngày chúng ta chết đi, chúng ta sẽ nhớ mọi việc về đêm đó, nó thật hoàn hảo.
Và đến ngày chúng ta chết đi, chúng ta sẽ nhớ mọi việc về đêm đó, nó thật hoàn hảo.
Maybe we both need that.
Có thể cả hai chúng tớ đều cần điều đó.
Có thể cả hai chúng tớ đều cần điều đó.
I mean, so many things go wrong in life,
Ý tớ là, có quá nhiều điều không như ý trong cuộc đời
Ý tớ là, có quá nhiều điều không như ý trong cuộc đời
but this is the one thing that never will.
nhưng đây là điều duy nhất không bao giờ xảy ra.
nhưng đây là điều duy nhất không bao giờ xảy ra.
It will always, always be pure,
Nó sẽ luôn luôn,
Nó sẽ luôn luôn,
unadulterated, awesome.
luôn luôn là những kỷ niệm trong sáng tuyệt vời nhất.
luôn luôn là những kỷ niệm trong sáng tuyệt vời nhất.
If I walk in there, I'm robbing both of us of what could be...
Và nếu tớ bước vào trong, tớ sẽ cướp đi điều đó của cả hai...
Và nếu tớ bước vào trong, tớ sẽ cướp đi điều đó của cả hai...
The meter's running, dude. Crap or get off the pot.
Đồng hồ đang đếm đấy ông bạn. Không "đi nặng" thì ra khỏi toilet nhanh.
Đồng hồ đang đếm đấy ông bạn. Không "đi nặng" thì ra khỏi toilet nhanh.
Yeah, yeah, I'm going.
Yeah, yeah, tớ đi đây.
Yeah, yeah, tớ đi đây.
Oh, thank God!
Oh, tạ ơn Chúa.
Oh, tạ ơn Chúa.
Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 13
Reviewed by Thanh Nhat Minh
on
01:55
Rating:
Không có nhận xét nào: