Blogger news

ads

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 12

Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

học tiếng anh giao tiếp youtube

học tiếng anh giao tiếp online miễn phí

từ vựng tiếng anh giao tiếp

luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản

tiếng anh giao tiếp langmaster

mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày

hoc tieng anh giao tiep hang ngay

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu hỏi tiếng anh cơ bản

học tiếng anh giao tiếp youtube

tieng anh giao tiep hang ngay mien phi

101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf

từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em

tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống

các tình huống giao tiếp tiếng anh

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày

những câu tiếng anh giao tiếp làm quen

các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp

những câu hỏi tiếng anh thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài

Tải Tài Liệu Này Tại Đây

When you're single, and your friends start to get married,
Khi các con còn độc thân và bạn bè thì bắt đầu lập gia đình.
every wedding invitation presents a strange moment of self-evaluation,
Mỗi tấm thiệp cưới đều là đại diện cho một khoảnh khắc kỳ lạ đánh giá lại bản thân.
Will you be bringing a guest or will you be attending alone?
"Bạn sẽ đi cùng ai đó hay là bạn đến một mình?"
','22.489')">
What it's really asking is,
Điều gì thực sự ẩn chứa trong câu hỏi đó.
where do you see yourself in three months?
Bạn thấy mình ở đâu trong ba tháng nữa?
Sitting next to your girlfriend, or hitting on a bridesmaid?
Ngồi bên cạnh bạn gái hay là tán tỉnh một cô phù dâu?
I always checked that I was bringing a guest,
Ta luôn đánh dấu vào ô sẽ đi cùng một người.
I was an optimist,
Ta là một người lạc quan.
Who the hell am I gonna bring to this wedding?
Tớ sẽ đi cùng ai đến đám cưới đây?
Ted, have you ignored all of my teachings?
Ted, cậu phớt lờ tất cả những lời hướng dẫn của tớ sao?
For the most part, yeah.
Phần lớn là thế, yeah.
You don't bring a date to a wedding.
Cậu không được mang bạn hẹn đến đám cưới.
That's like bringing a deer carcass on a hunting trip. Oh, Ted. Oh, Ted.
Điều đó giống như đi săn mà mang theo thịt hươu vậy. Oh, Ted. Oh, Ted
No, no date!
Không, không bạn hẹn.
Deer carcass, really? That's the metaphor you're going with here?
Thịt hươu? Thật à? Đó là cách cậu dùng để ẩn dụ à?
Ted, it's a simile.
Ted, đó là một cách so sánh.
Well, it's too late now.
Well, bây giờ cũng quá muộn rồi.
If I don't bring a date, a $200 piece of chicken/salmon will go uneaten.
Nếu tớ không đi cùng bạn hẹn, thì phần thịt gà/cá hồi 200$ sẽ bị bỏ phí.
I gotta bring someone, but who?
Tớ phải đi cùng ai đó, nhưng là ai?
Of course I knew who I wanted to bring,
Dĩ nhiên, ta đã biết người mà ta muốn đi cùng.
Robin, The big unanswered question in my life,
Robin. câu hỏi lớn chưa trả lời được trong cuộc đời ta.
Problem was, she was dating this really rich guy named Derek,
Vấn đề là, cô ấy đang hẹn hò với một gã thực sự giàu có tên là Derek.
Derek!
Derek.
Well, Derek and I just broke up.
Chà, Derek và tớ vừa chia tay.
LILY: No, that's terrible. Are you okay?
Oh, không, thật là tệ! Cậu có sao không?
- Yeah, do you need a drink or something? - No. We never really clicked.
- Yeah, cậu cần uống chút không? - Không. Bọn tớ chưa bao giờ thực sự hiểu nhau.
I felt bad though. He was pretty bummed.
Dù thế tớ vẫn cảm thấy mình có lỗi. Anh ấy có hơi buồn.
Don't beat yourself up. He'll be fine.
Đừng có tự trách mình. Cậu ta sẽ ổn thôi.
I mean, the guy's, like, a billionaire.
Ý tớ là, anh chàng đó là tỉ phú mà.
He can put his platinum card on a fishing line
Anh ta có thể gắn thẻ bạch kim vào một cần câu
and reel in 10 chicks hotter than you.
và câu được 10 con "gà" nóng bỏng hơn cậu nhiều.
Thanks. I feel a lot better.
Cảm ơn. Tớ cảm thấy tốt hơn nhiều rồi.
I think I'll get that drink now.
Giờ thì tớ nghĩ tớ sẽ uống.
Okay, guys. I gotta say something.
Được rồi, các cậu, tớ có việc cần phải nói.
I think my feelings for Robin may be resurfacing.
Tớ nghĩ rằng tình cảm của tớ đối vớ Robin có thể đã quay lại.
Oh, please. They were buried in a shallow grave.
Oh, làm ơn đi, chúng đã được chôn dưới mộ rồi.
MARSHALL: Not again.
Không phải nữa chứ.
Come on. Dude, we all know how this movie ends.
Thôi nào. Anh bạn. Tất cả chúng ta đều biết bộ phim này kết thúc như thế nào.
Ted falls in love. Love kicks Ted in the sprouts.
Ted yêu, tình yêu đá Ted ngay chỗ hiểm.
Roll credits.
Hết phim.
No! You guys just have to look at the whole picture.
Không, các cậu cần phải quan sát toàn bộ bức tranh.
Fact. Robin was into me when we first met.
Thực tế: Robin đã kết tớ khi bọn tớ gặp nhau lần đầu.
Fact, Even though she didn't want a relationship,
Thực tế: Mặc dù cô ấy không muốn có một mối quan hệ nghiêm túc.
we had an amazing kiss on the roof,
Nhưng bọn tớ đã có một nụ hôn tuyệt vời trên sân thượng.
Fact, On New Year's Eve, we kissed again,
Thực tế: Vào Đêm Giao Thừa, bọn tớ lại hôn nhau.
Fact. I need a date to this wedding. Wish me luck.
Thực tế: Tớ cần một người đi cùng tới đám cưới. Chúc tớ may mắn đi.
What I don't get is why is Claudia marrying Stuart?
Điều tớ không hiểu là tại sao Claudia lại cưới Stuart?
She's way hotter than him. How way?
Cô ấy luôn nóng bỏng hơn hắn ta. Bằng cách nào?
Way way.
Way way.
This wedding does sound pretty amazing though.
Dù sao, đám cưới này nghe cũng tuyệt đấy chứ.
Fancy hotel ballroom.
Phòng khiêu vũ hoành tráng tại khách sạn,
Everybody all dressed up.
Tất cả mọi người đều diện đồ đẹp.
- Here we go. - What?
- Rồi lại nữa. - Sao thế?
We can't get anywhere with our wedding plans
Bọn tớ không quyết định được kế hoạch đám cưới.
because I want it to be fun and Marshall wants it to be lame.
Bởi vì tớ muốn nó phải thật vui vẻ còn Marshall muốn nó phải thật ngớ ngẩn.
Yeah, okay, that's a pretty fair assessment of our two arguments.
Oh, yeah. Đó là một sự đánh giá công bằng về cuộc tranh luận của bọn mình.
I thought so.
Em cũng nghĩ thế.
You know what, excuse me
Em biết gì không? Anh xin lỗi.
if I don't wanna get married barefoot in the woods next to
Nếu anh không muốn làm đám cưới mà đi chân trần trong rừng bên cạnh
Lake No One's Gonna Drive That Far.
Hồ Không Ai Muốn Lái Xe Xa Cỡ Đó.
Yes, I want a ballroom.
Phải, anh muốn có phòng khiêu vũ.
And I want a band. And I want shoes.
Và anh muốn một ban nhạc, và anh muốn một đôi giày.
I've been dreaming about this day, since I was, like...
Anh đã mơ về điều này từ ngày anh còn là...
A little girl?
Một cô bé?
What up?
Đúng rồi!
Okay, I'm just saying that it's my wedding, too,
Được rồi. tớ chỉ muốn nói đó cũng là đám cưới của tớ.
and I should have a say in it.
Nên tớ cũng có quyền góp ý về nó chứ.
Yes, but I'm the bride, so I win.
Đúng thế, nhưng em là cô dâu, nên em thắng.
Well, I thought marriage was about two equal partners sharing a life together.
Anh tưởng kết hôn là hai người bình đẳng cùng chia sẻ cuộc sống với nhau chứ.
Right, but I'm the bride, so I win.
Đúng, nhưng em là cô dâu, nên em thắng.
I mean, seriously. Claudia and Stuart?
Ý tớ là, nghiêm túc nhé. Claudia và Stuart á?
I mean, I've hooked up with the odd lass
Tớ đã từng ngủ với một cô gái kỳ quặc.
who was beneath my level of attractiveness.
Người có cấp độ hấp dẫn thấp hơn tớ.
But, you know, I was drunk.
Nhưng, các cậu biết đấy, tớ đã say.
There's no way Claudia has been drunk for three years.
Không có cách nào để Claudia say sưa suốt ba năm được.
You know, I've always found
Cậu biết đấy, tớ luôn thấy rằng
that the best way to get over a failed relationship
cách tốt nhất để vượt qua một mối quan hệ thất bại
is to celebrate someone else's successful one.
là chúc mừng mối quan hệ thành công của một ai đó khác.
Makes sense.
Có lý đấy.
So, with that in mind,
Vậy, với ý nghĩ đó.
our friends Claudia and Stuart are having this crazy black tie wedding on Saturday.
Bạn của bọn tớ, Claudia và Stuart sẽ tổ chức đám cưới linh đình vào thứ Bảy.
You wanna be my plus one?
Cậu có muốn đi dự tiệc cùng với tớ không?
Plus one. You make it sound so romantic.
"Người dự tiệc cùng". Cậu khiến điều đó trở nên lãng mạn đấy.
Fine.
Được rồi.
You wanna be my date?
Cậu có muốn làm bạn hẹn của tớ không?
Your date?
Bạn hẹn?
I'd love to.
Nghe được đấy.
How fancy are we talking about here?
Bữa tiệc trang trọng tới mức nào?
- You're gonna wanna bring your "A" game. - I'll bring it.
- Cậu sẽ muốn mặc đồ hạng A đấy. - Oh, được thôi.
I'll bring it so hard the bride's gonna look like a big white bag of crap.
Tớ sẽ lộng lẫy đến mức cô dâu sẽ trông như một túi phân màu trắng luôn.
Lily, I need a dress.
Lily. Tớ cần một bộ váy.
You're going? That's awesome!
Cậu sẽ đi sao? Thật là tuyệt!
Oh, my God, four days to find a dress?
Oh, Chúa ơi. Còn bốn ngày để tìm một bộ váy?
I know. It's a suicide mission.
Tớ biết, đó là một nhiệm vụ bất khả thi.
Well, if we leave now
Well, nếu chúng ta đi ngay bây giờ.
- we can still have a fighting chance. - Let's do it.
- Chúng ta vẫn còn cơ hội chiến đấu. - Đi thôi nào!
Bye, babe.
Tạm biệt, em yêu.
Did you see how fired up she was?
Whoa! Cậu có thấy cô ấy hào hứng như thế nào không?
I don't know, there's something there.
Tớ không biết nữa, chắc hẳn có điều gì đó.
And come Saturday, little music, little dancing, a lot of champagne.
Và, đến Thứ bảy, một chút nhạc, một điệu nhảy, nhiều sâm panh.
Who knows?
Ai mà biết chứ?
Ted, you're gonna have to find another gender for yourself
Wow. Ted, cậu phải tìm giới tính khác cho mình đi.
'cause I'm revoking your dude membership.
Vì tớ sẽ thu hồi tư cách hội viên hội "chuẩn men" của cậu.
Yeah, how was that manicure yesterday?
Yeah... Buổi làm móng hôm qua thế nào?
Invigorating, thanks.
Đầy sinh lực, cảm ơn.
OLDER TED; Okay, I wasn't going to say it in front of the guys,
Được rồi, ta sẽ không nói điều đó trước mặt bọn họ.
OLDER TED; Okay, I wasn't going to say it in front of the guys,
Nhưng hồi đó ta thực sự nghĩ cách thức là như thế.
but back then I really thought that's how it worked,
Con đặt mình và cô gái mà con thích trong một khung cảnh lãng mạn.
You put yourself and a girl you like in some romantic setting,
Những ngôi sao sáng.
The stars line up,
Và shazam.
and shazam!
{\an8}Shazam là câu nói để biến hình của Captain Marvel trong DC comic từ một chú nhóc thành siêu nhân
I know now that life is never that simple,
Giờ ta biết cuộc sống không đơn giản như thế.
Hey, Claudia!
Hey, Claudia!
Yes, I want Tahitian vanilla! You wrote it down wrong?
Đúng, tôi muốn bánh Tahitian Vanilla! Anh đã viết sai à?
No, no, no! Listen to me.
Không, không, không, nghe tôi đây này.
If I go to my wedding and the cake is not Tahitian vanilla,
Nếu tôi đến đám cưới và cái bánh không phải là Tahitian Vanilla.
I will come down there and burn your little shop to the ground.
Tôi sẽ đến đó và đốt cái cửa hàng nhỏ bé của anh ra tro!
Do you wanna find out if I'm kidding? Yeah, goodbye.
Anh muốn biết tôi có nói đùa hay không à? Yeah, tạm biệt.
Hey!
Hey!
How's it going?
Mọi chuyện thế nào rồi?
My wedding is in two days, that's how it's going.
Đám cưới của tớ chỉ còn 2 ngày nữa mà mọi chuyện vẫn thế đấy.
Don't worry. It's gonna be great. I'm so excited.
Đừng lo, mọi chuyện sẽ ổn cả thôi. Tớ rất hồi hộp.
You should be. Lots of single girls.
Nên như thế. Sẽ có rất nhiều em độc thân ở đó.
Well, yeah, I'm bringing a date.
Tớ đi cùng một người bạn nên cậu không cần phải để ý em nào cho tớ đâu.
- So I'll be off the market. - What?
Sao cơ?
I'm bringing a date.
Tớ đi cùng một người bạn.
You're not bringing a date.
Cậu sẽ không đi cùng ai cả.
Yes, I am.
Uh, có chứ.
No, you're not.
Uh, không, cậu không.
- I checked plus one. - No, you didn't.
- Tớ điền vào ô "thêm một" mà. - Không, cậu đâu có.
Claudia, I'm pretty sure I checked...
Claudia, tớ chắc chắn là tớ đã điền vào...
Ted! You did not check plus one!
Ted, cậu không điền vào ô "thêm một".
You are not bringing a date to my wedding!
Cậu sẽ không đi cùng bạn hẹn đến đám cưới của tớ!
But I already invited someone.
Nhưng tớ đã mời người ta rồi.
You are not bringing a guest, Ted.
Cậu không được mang thêm một vị khách đến, Ted!
The guest list has been closed for months. Months.
Danh sách khách mời đã được chốt lại mấy tháng rồi. Mấy tháng rồi đấy.
But I checked plus one. I always check plus one.
Nhưng tớ đã điền "thêm một". Tớ luôn điền "thêm một".
You absolutely did not check plus one.
Chắc chắn là cậu không điền "thêm một".
If you had checked plus one, I'd have called you
Nếu cậu có điền "thêm một", tớ đã gọi cho cậu,
to get the name of your guest, so I could have the place cards printed up.
để lấy tên vị khách, có vậy thì tớ mới có thể in bảng tên được.
Did I call you to get the name of your guest?
Tớ có gọi cho cậu để lấy tên vị khách không?
Is there a place card with her name printed on it?
Có cái bảng nào in tên cô ấy không?
She doesn't need a place card. She knows her name.
Cô ấy đâu cần bảng tên. Cô ấy biết tên của mình mà.
What's she eating?
Cô ấy sẽ ăn gì?! Huh?!
You ordered the chicken. What did she order?
Cậu thích thịt gà. Cô ấy thích gì?
Do you see how your story is full of holes?
Cậu có thấy câu chuyện của cậu đầy những lỗ hổng không?
Come on, Claudia. We go way back.
Thôi nào, Claudia, chúng ta phải xem lại.
Isn't there room for just one more person?
Chẳng lẽ không đủ chỗ cho thêm một người nữa sao?
Don't make me hurt you, Ted.
Đừng buộc tớ làm đau cậu, Ted.
I don't believe this. Claudia's crazy.
Tớ không thể tin được! Claudia điên rồi!
But to be fair, she's also hot.
Nhưng công bằng mà nói, cô ấy vẫn rất hot.
I totally checked plus one. I'm sure I did.
Tớ đã đánh dấu vào "thêm một". Tớ chắc là đã làm.
- Yeah, right. - I did!
- Yeah, đúng rồi. - Tớ đã làm!
Yeah, I don't think you did. You know why?
Yeah, tớ không nghĩ thế. Cậu biết tại sao không?
Because deep down, you didn't want to show up at this thing with a date.
Bởi vì trong sâu thẳm, cậu không muốn xuất hiện ở đó với một người bạn hẹn.
See, for all your big talk about being ready for a relationship,
Mọi cuộc trò chuyện quan trọng của cậu đều nói về việc cậu sẵn sàng cho một mối quan hệ.
deep down you're single.
Nhưng trong thâm tậm cậu vẫn độc thân.
It's your default setting.
Đó là trạng thái mặc định của cậu rồi.
Ted, you know what's in the back of your brain?
Ted, cậu biết điều gì đằng sau bộ não cậu không?
Great, here comes the little Barney speech.
Oh, tuyệt, đến màn thuyết trình "Barney bé nhỏ" rồi đây.
Behind a curtain, in a dark little room,
Đằng sau bức màn, trong một căn phòng nhỏ tối tăm,
secretly controlling your every move...
bí mật điều khiển mọi hành động của cậu.
- A little Barney. - A little Barney.
- Một Barney nhỏ. - Một Barney nhỏ.
A little Barney.
Một Barney nhỏ.
And you know what he said?
Và cậu biết anh ta nói gì không?
"Ted, you will bring no date to this wedding.
Ted, cậu sẽ không đi cùng bạn gái đến đám cưới này.
"You will hit on drunk bridesmaids with actual size Barney."
Cậu sẽ tán mấy cô phù dâu say khướt đó cùng với anh bạn Barney lớn.
Wow, please stop.
Làm ơn dừng lại đi.
I gotta call Claudia. If I just explain to her...
Tớ phải gọi cho Claudia. Nếu tớ giải thích cho cô ấy...
Ted, no. Let it go.
Ted, không. Cứ cho qua đi.
She's about to get married. She's got enough to worry about.
Cô ấy sắp kết hôn rồi. Cô ấy có đủ việc để lo rồi.
Then what am I gonna do?
Thế tớ phải làm gì đây?
The only thing you can do. Tell Robin she can't come.
Điều duy nhất mà cậu có thể làm. Nói với Robin cô ấy không thể đến.
LILY: Just a second.
Chờ chút!
Hey.
- Hey. - Hey. Nghe này...
- Listen... - Wait, two things. First of all,
Chờ đã có hai điều. Thứ nhất,
I've been laying groundwork all afternoon.
tớ đã phải lựa mấy bộ đồ cả chiều nay.
Totally subtle. Totally cool. Not pushing. Not even nudging.
Hoàn toàn tinh tế, hoàn toàn tuyệt vời, không hung hăng, thậm chí không hở hang.
Just, the theme of today is, "Ted rocks!"
Chỉ cho chủ đề của ngày hôm nay là: "Ted rock".
And she's picking up what I'm laying down.
Và cô ấy đồng ý với mấy bộ đồ tớ chọn.
Lily, there's a problem...
Lily, có một vấn đề...
Wait, no. Thing number two,
Chờ đã, không. Điều thứ hai, bộ váy.
the dress. We got a dress.
Bọn tớ kiếm được một bộ váy.
Go.
Vào đi.
Well, did I bring it,
Tớ đã đủ lộng lẫy chưa, hay tớ đã đủ lộng lẫy chưa?
or did I bring it? I think I brought it.
Tớ nghĩ là tớ đủ lộng lẫy rồi.
- Wow! - That's what I was going for.
- Wow. - Đó chính là điều mà tớ chờ đợi.
I'm so excited about tomorrow. We're gonna have so much fun.
Tớ đang rất phấn khích chờ đến ngày mai. Chúng ta sẽ có một ngày thật sự vui vẻ.
Yeah, about that...
Yeah, về chuyện đó...
I'll pick you up at 5:00.
Tớ sẽ đón cậu lúc 5:00.
So, the dress?
Vậy, thấy bộ váy thế nào?
- I don't have a plus one for the wedding. - What?
- Tớ không được đưa một người đi kèm đến đám cưới. - Cái gì?
I ran into Claudia and she told me I didn't check plus one on the reply card.
Tớ đã gặp Claudia và cô ấy bảo tớ không đánh vào ô "thêm một" trên thiệp trả lời.
- Why didn't you check plus... - I did check plus one.
- Tại sao cậu không đánh ô "thêm..."? - Tớ đã đánh vào ô "thêm một".
- But Robin is so excited. - I know.
- Nhưng Robin đang rất hào hứng. - Tớ biết.
- And the dress. - I know.
- Và cả bộ váy nữa. - Tớ biết.
Okay, okay. We'll sneak her in.
Được rồi, được rồi. Chúng ta sẽ lén đưa cô ấy vào.
We can't sneak her in. We're not ninjas.
Chúng ta không thể lén đưa cô ấy vào, chúng ta không phải Ninja.
- I wish we were ninjas. - I know.
- Ước gì chúng ta là Ninja. - Tớ biết.
You could always ask Stuart.
Cậu có thể hỏi Stuart.
- Can I do that? - Well, sure.
- Tớ có thể à? - Chắc rồi.
You guys have been friends for a long time.
Các cậu là bạn bè từ lâu rồi còn gì.
And it's 40% his wedding, too.
Và đó cũng là 40% đám cưới của cậu ấy.
I don't know. It's gonna be a tough sell.
Tớ không biết nữa. Tớ nghĩ là sẽ rất khó nói đây.
- Dude, no problem whatsoever. - Really?
- Anh bạn, không có vấn đề gì đâu. - Thật sao?
Sure, the more the merrier.
Chắc chắn. Càng đông càng vui.
Wow! Wow, thanks for being so cool about this.
Wow! Wow, cảm ơn cậu đã thoải mái về chuyện này.
'Cause you know, Claudia said...
Vì cậu biết đấy, Claudia đã nói...
Yeah, yeah, yeah. This morning at the rehearsal,
Yeah, yeah, yeah. Sáng nay lúc diễn tập,
Claudia called our 7-year-old flower girl a whore.
Claudia đã gọi cô bé bảy tuổi cầm hoa là con điếm.
So don't take it personally, she's just a little stressed.
Vậy nên đừng để bụng, cô ấy chỉ hơi căng thẳng chút thôi.
- Yeah, she's not usually like that. - No.
- Phải, cô ấy bình thường không như thế. - Không.
Well, thanks, Stu. It's gonna be a great wedding.
Well, cám ơn, Stu. Đó sẽ là một đám cưới tuyệt vời.
Honey, this magazine says more and more couples
Anh yêu, tạp chí này nói rằng ngày càng có nhiều cặp vợ chồng
are opting to have non-traditional weddings out in the woods.
lựa chọn kiểu kết hôn phi truyền thống ở trong rừng.
Well, if a magazine says so, we should go get married in the woods,
Well, nếu tờ tạp chí đã nói thế, chúng ta nên tổ chức hôn lễ ở trong rừng,
like a couple of squirrels.
như kiểu mấy cặp sóc.
Squirrels don't get married, Marshall.
Sóc không kết hôn, Marshall.
Like you could possibly know that.
Cứ như là em biết rõ điều đó lắm.
I did it. I did it. I'm taking her to the wedding.
Tớ đã làm được. Tớ đã làm được. Tớ sẽ đi cùng cô ấy đến đám cưới.
- Nice. - What? How?
- Tuyệt! - Cái gì? Bằng cách nào?
I talked to Stuart.
Tớ đã nói chuyện với Stuart.
You went around the bride.
Cậu đã đi sau lưng cô dâu.
This hornet's nest looks harmless.
Cái tổ ong này nhìn có vẻ vô hại.
Maybe I'll poke it with a stick.
Có lẽ mình nên chọc cho nó một gậy.
Look, some gremlins. Let me go feed them after midnight.
Nhìn này, vài con Gremlins. Để tớ cho chúng ăn sau nửa đêm nhé.
Did you know about this?
Em có biết chuyện này không hả?
It may have been my idea.
Đó có thể là ý kiến của em.
What? Stuart doesn't get a say?
Sao chứ? Stuart không có quyền lên tiếng à?
So you admit it. The groom should have an equal say.
Ah! Vậy là em đã thừa nhận. Chú rể cũng có quyền được nói như cô dâu.
Oh, yeah, sure.
Well, yeah, chắc rồi.
On the stupid stuff, like who comes.
Chỉ mấy chuyện lặt vặt thôi, như là sẽ mời những ai.
So I can invite whoever I want?
Vậy là anh có thể mời bất kỳ ai anh muốn?
Sure. There's plenty of room in the woods.
Dĩ nhiên, có rất nhiều chỗ trống ở trong rừng mà.
- It's Claudia. - So it begins.
- Là Claudia. - Bắt đầu rồi đây.
Come on. It can't be that bad.
Thôi nào, nó không tệ đến thế đâu.
Here, Lily, you answer it.
Đây, Lily, cậu trả lời đi.
What? Why?
Cái gì? Tại sao?
Because this whole thing was your idea. And Claudia scares me.
Bởi vì toàn bộ chuyện này là ý kiến của cậu. Và Claudia làm tớ sợ.
But you're the guy...
Nhưng cậu là người...
Ted's phone.
Điện thoại của Ted đây.
Hi, Claudia.
Oh, hi, Claudia.
What?
Sao?
Now, I wasn't there, but from what I heard, it went something like this,
Giờ ta không có ở đó, nhưng từ những gì ta nghe được, chuyện xảy ra như thế này.
By the way, honey, Ted stopped by
Oh, có điều này, em yêu, Ted có ghé qua...
and I told him he could bring his date to the wedding.
và anh nói là cậu ấy có thể đi cùng bạn đến đám cưới.
You what?
Anh nói gì?
I told him he could bring a date to the wedding.
Anh nói cậu ấy có thể đi cùng bạn đến đám cưới.
...just tell me, instead of always undermining me at every turn.
... lúc nào cũng phá hoại ngầm sau lưng em.
...try to show a little flexibility. But no. It's all about you.
...cố gằng linh động một chút. Nhưng không. Lúc nào cũng là vì em.
And your mother. Calling me all the time...
...và mẹ anh. Lúc nào cũng gọi cho em...
You know what? The wedding's off.
Em biết gì không? Đám cưới bị huỷ!
They broke up.
Họ chia tay rồi.
It's not because of me, is it?
Không phải tại tớ, đúng không?
And my dad already paid for this huge wedding.
Và bố tớ đã thanh toán chi phí cho đám cưới rồi.
He's gonna kill me.
Ông ấy sẽ giết tớ mất!
Then he's gonna kill Ted.
Và rồi ông ấy cũng sẽ giết Ted!
Then I'm gonna kill Ted.
Sau đó tớ cũng sẽ giết Ted.
- It's Robin. - Answer it.
- Là Robin. - Trả lời đi!
- Lily's phone. - Ted? Where's Lily?
- Điện thoại của Lily đây. - Ted, Lily đâu rồi?
I need to tell her about these awesome shoes I just bought.
Tớ cần nói với cô ấy về đôi giày tuyệt vời tớ vừa mua.
Lily's busy.
Uh, Lily đang bận.
Okay. Well, I just wanted to say they're gorgeous
Oh, được rồi, tớ chỉ muốn nói rằng chúng tuyệt đẹp
and Ted's gonna love them.
và Ted chắc sẽ thích chúng.
That's great. I'll tell Lily to tell me.
Tuyệt thật. Tớ sẽ nói Lily nói lại cho tớ.
Listen. I really wanna keep talking but now's not a good time.
Uh, nghe này, tớ thật sự muốn nói chuyện tiếp, nhưng giờ không phải lúc thuận tiện,
So, I'm really excited about tomorrow, okay, bye.
nên tớ rất hào hứng đến ngày mai, vậy nhé, tạm biệt.
- Okay, bye. - Crap.
- Được rồi, tạm biệt. - Chết tiệt.
She bought some expensive shoes.
Cô ấy vừa mua mấy đôi giày đắt tiền.
She's really looking forward to this.
Cô ấy thực sự trông chờ điều này.
- Do you think she's into me? - Ted, focus.
- Cậu có nghĩ cô ấy thực sự thích tớ không? - Ted, tập trung!
Okay, okay, sweetie.
Được rồi, được rồi. Cưng ơi.
Just calm down. Do you wanna go somewhere and talk?
Bình tĩnh đã. Cậu có muốn đi đâu đó và nói chuyện không?
I wanna go somewhere and drink.
Tớ muốn đi đâu đó và uống!
Okay. Meet me at MacLaren's. I'll see you there.
Được rồi, gặp tớ ở MacLaren. Tớ sẽ gặp cậu ở đó.
- I feel terrible. - Well, feel terrible later.
- Oh, tớ cảm thấy rất tệ. - Well, để cái cảm giác ấy sau đi.
Right now we gotta fix this.
Bây giờ, chúng ta phải giải quyết chuyện này.
Lily, you go down to the bar and comfort Claudia.
Lily, em đến quán bar và an ủi Claudia.
Ted and I'll go and try to talk some sense into Stuart.
Ted và anh sẽ đến và cố thuyết phục Stuart.
Tell Claudia I'm sorry.
Um, nói với Claudia là tớ xin lỗi.
Did she seem pissed at me?
Cô ấy có giận tớ không?
She said if there's no wedding tomorrow, you owe her father $400,000.
Cô ấy nói rằng nếu không có đám cưới vào ngày mai, cậu nợ bố cô ấy $400,000.
What say we get these crazy kids back together.
Chúng ta phải nói gì đó để hai đứa trẻ điên rồ này quay lại với nhau nào?
Hi, sad eyes. What's got you down?
Hi, mắt buồn. Điều gì làm cậu buồn vậy.
Stuart and I just broke up.
Stuart và tớ vừa chia tay.
Oh, God, I'm so sorry.
Oh, Chúa ơi. Tớ rất tiếc.
That's just... That's... Two vodka cranberries, please.
Chuyện đó... Nó... Cho hai ly vodka việt quất, làm ơn.
You remembered I drink vodka cranberries.
Cậu vẫn còn nhớ tớ thích vodka việt quất.
Remember?
Nhớ thôi sao?
When it comes to you, how can I forget?
Chuyện của cậu, làm sao tớ có thể quên được chứ?
They all drink vodka cranberries.
Tất cả mọi người đều uống vodka việt quất.
So, is there anything else you need, sweetie?
Vậy... cậu có cần gì khác không...cục cưng?
You got $400,000?
Cậu có $400,000 không?
No. But I do have a hug.
Không. Nhưng tớ có một cái ôm.
Thank you.
Cảm ơn Người.
Stuart, I don't know what to say.
Stuart, tớ không biết phải nói gì.
- Lf I caused this in any way... - Ted, for all I know you did me
Nếu tớ là nguyên nhân của chuyện này...
the biggest favor anyone's ever done me.
Ted, cậu cho tớ ân huệ lớn nhất mà chưa ai mang lại cho tớ.
- Come on, man, you don't mean that. - No, I do.
- Thôi nào, anh bạn. Cậu không nên nghĩ thế. - Không, đúng thế đấy.
This whole thing's made me realize I miss being single.
Toàn bộ điều này giúp tớ nhận ra rằng tớ nhớ cuộc sống độc thân.
I miss staying out late and making messes and not cleaning them up.
Tớ nhớ những lần đi chơi về khuya, vứt đồ bừa bãi mà không thèm dọn dẹp.
- I miss owning porn! - Dude, who doesn't?
- Tớ nhớ việc sưu tầm phim khiêu dâm. - Anh bạn, ai lại không chứ?
And, you know, I'll see some super hot model chick and I'll think,
Và các cậu biết đấy, tớ sẽ nhìn thấy vài cô người mẫu siêu nóng bỏng, và tớ sẽ nghĩ rằng,
"Why am I with Claudia? I could be with her."
"Tại sao lại là mình với Claudia? Mình có thể cặp kè với cô ấy cơ mà."
That's just crazy.
Điều đó thật điên rồ!
I mean, you're the luckiest...
Ý tớ là, cậu là người may mắn nhất.
You and Claudia both are the luckiest.
Cả cậu và Claudia, cả hai cậu...
The point is, I wanna get married. I want to settle down.
Quan trọng là tớ muốn kết hôn. Tớ muốn lập gia đình.
But right now, that's just not who I am. I'm not a commitment guy.
Nhưng ngay lúc này, đó không phải là tớ. Tớ không phải là một anh chàng bị ràng buộc.
I'm a single guy.
Tớ là một anh chàng độc thân.
Stuart, you don't have to be one or the other.
Stuart, cậu không cần phải là một ai khác.
Everybody feels this way sometimes.
Đôi lúc mọi người đều cảm thấy điều này.
Relationships aren't easy. They're hard work.
Các mối quan hệ đều không dễ dàng. Chúng thực sự khó khăn.
It's about compromise, growing together, all that Dr. Phil crap.
Đó là về sự cam kết, cùng nhau phát triển, tất cả những thứ vớ vẩn của Dr. Phil.
Yeah, how would you know? You're not even married.
Làm sao cậu biết được? Cậu thậm chí còn chưa kết hôn.
Okay, ask this guy. Nine years he's been with Lily.
Được rồi, hỏi cậu ấy đây này. Cậu ấy đã ở cùng Lily 9 năm.
He's the pro. This guy knows relationships.
Cậu ấy rất pro. Anh chàng này biết cách giữ mối quan hệ.
Tell him, Marshall.
Nói với cậu ấy đi, Marshall.
Stuart, don't get married.
Stuart, đừng có kết hôn.
- What? - Dude!
- Này! - Cái gì.
Look, I'm sorry.
Nghe này, tớ xin lỗi.
Being in a couple is hard and committing,
Trở thành một đôi đã là khó khăn.
making sacrifices, it's hard.
Và còn cam kết, chịu hy sinh, lại càng khó.
But if it's the right person, then it's easy.
Nhưng nếu đó đúng là một nửa của mình thì mọi chuyện sẽ trở nên dễ dàng.
Looking at that girl and knowing she's all you really want out of life,
Chỉ cần nhìn cô gái đó và biết rằng cô ấy thực sự là một nửa của đời mình,
that should be the easiest thing in the world.
và đó sẽ là điều dễ dàng nhất trên thế giới.
And if it's not like that,
Và nếu không phải như thế,
then she's not the one.
thì cô ấy không phải là người cậu cần.
I'm sorry.
Tớ rất tiếc.
You know I don't have $400,000, right?
Cậu biết tớ không có $400,000 đúng không?
Maybe we got together too young.
Có lẽ bọn tớ cặp với nhau khi còn quá trẻ.
Maybe that's what the problem was.
Có thể đó chính là vấn đề.
I mean, I'm 28 years old,
Ý tớ là, tớ 28 tuổi rồi,
and I've really only ever been with one man.
và tớ thực sự mới chỉ ở cùng với một người đàn ông.
That's just... That's...
Đó chỉ, đó...
Two more vodka cranberries, please.
Hai ly vodka việt quất nữa, làm ơn!
Claudia, it's all gonna be okay.
Claudia... mọi chuyện rồi sẽ ổn thôi.
Thanks for listening, Barney.
Oh, cảm ơn vì đã lắng nghe, Barney.
It really means a lot to me.
Điều đó thật sự có ý nghĩa với tớ.
Isn't it weird that we should run into each other like this?
Có phải kỳ lạ không khi chúng ta đều cuốn hút nhau như thế này?
Two souls
Hai tâm hồn,
of equal levels of attractiveness.
có cùng cấp độ hấp dẫn.
Both fitting together like two pieces of a very attractive puzzle.
Cả hai phù hợp với nhau như hai mảnh của một bộ xếp hình rất hấp dẫn.
Oh, hell no!
Oh, chết tiệt, không!
Claudia is getting married tomorrow,
Claudia sẽ kết hôn vào ngày mai,
and, so help me God, if I catch you
và có Chúa chứng giám,
even so much as breathing the same air as her,
nếu tớ bắt gặp cậu thậm chí hít thở chung không khí với cô ấy,
I will take those peanuts you're trying to pass off as testicles
tớ sẽ lấy những củ lạc mà cậu gọi là "hòn bi" đấy,
and I will squeeze them so hard your eyes pop out,
và tớ sẽ bóp chặt đến mức hai con mắt của cậu sẽ rơi ra,
and then I'll feed them to you like grapes.
và rồi tớ sẽ cho cậu ăn như là ăn nho vậy.
Wait. My eyes or my testicles?
Chờ đã, mắt của tớ hay bi của tớ?
One of each.
Mỗi thứ một cái.
All right. All right.
Được rồi! Được rồi!
Claudia.
Claudia?
Stuart!
Stuart.
- I'm so sorry. - I'm so sorry, too.
- Em rất xin lỗi. - Anh cũng xin lỗi.
- I love you. - I love you, too, babe.
- Em yêu anh. - Anh cũng yêu em, cưng ạ.
Marshall and Ted set me straight.
Marshall và Ted làm cho anh hiểu ra.
And when Marshall told me not to marry you it made me realize I...
Và khi Marshall nói rằng anh không nên lấy em, nó làm anh nhận ra rằng anh...
- Marshall said what? - No, no, no...
- Marshall nói gì cơ? - Không, không, không.
It's more complicated than that.
Nó phức tạp hơn thế nhiều!
No, he made me realize how much I love you.
Cậu ấy làm anh nhận ra rằng anh yêu em nhiều như thế nào.
These guys got us back together.
Những anh chàng này đã đưa chúng ta quay lại với nhau.
Okay, I'm cool. I'm cool.
Được rồi, em ổn, em ổn.
So, where'd we land on the whole plus one thing?
Vậy chúng ta giải quyết vấn đề "thêm một" thế nào?
No, no, no, no. No.
Không, không, không, không.
It took three more vodka cranberries to subdue Claudia,
Phải mất ba ly vodka việt quất nữa mớ chế ngự được Claudia.
But eventually she graciously agreed to let me bring Robin,
Nhưng cuối cùng, cô ấy cũng nhân nhượng để ta đưa Robin tới.
Still wow.
Vẫn là "wow".
Wow yourself. Look who else brought it.
Cậu cũng vậy. Nhìn xem ai cũng diện kìa.
Oh, yeah.
Oh, yeah.
I thought about leaving it at home, but I figured, I don't want to get there
Tớ đã nghĩ về việc để nó ở nhà, nhưng tớ nhận ra là tớ không muốn đến đây
and realize I need it and have to go all the way back to get it.
rồi mới nhận ra là tớ cần nó và phải về nhà lấy.
So, yeah, I brought it.
Vậy nên, đúng, tớ đã diện lên.
Sorry.
Oh, xin lỗi.
Hello?
Xin chào?
Oh, my God, tonight?
Oh, Chúa ơi. Tối nay à?
You're kidding.
Chị đang đùa phải không?
They want me to anchor the news tonight.
Họ muốn tớ tường thuật bản tin tối nay.
Really?
Thật sao?
Like, anchor anchor?
Như là tường thuật thật sự á?
Well, what happened to Sandy?
Có chuyện gì với Sandy vậy?
Okay.
Được rồi.
Okay. Sure. What time do you need me to... Right now?
Được rồi. Chắc rồi. Chị cần em lúc mấy giờ... Ngay bây giờ á?
Do it.
Cứ đi đi.
Do it.
Đi đi.
Okay, I need, like, five minutes to change,
Được rồi, tôi cần 5 phút để thay đồ.
and I'll call you from the cab...
Em sẽ gọi lại cho chị trên taxi...
So admit it.
Vậy thừa nhận đi.
This wedding is both indoors and amazing.
Đây là đám cưới ở trong nhà và nó thật tuyệt.
I'll give you the crab puffs. The crab puffs are good.
Em đồng ý với anh về bánh phồng cua. Bánh phồng cua rất ngon.
The crab puffs were incredible.
Bánh phồng cua rất tuyệt vời.
We should totally have them at our wedding.
Chúng ta nên có món đó ở đám cưới của mình
Definitely.
Dĩ nhiên rồi.
We just agreed on something.
Chúng ta vừa đồng ý với nhau vài điều.
- Did we just start planning our wedding? - I think that we did.
- Chúng ta vừa lên kế hoạch cho đám cưới của mình à? - Anh nghĩ thế.
We totally have to get that brown dipping sauce.
Chúng ta chắc chắn phải có món nước sốt nâu.
I think the red sauce was, like, awesome.
Anh nghĩ nước sốt màu đỏ tuyệt vời.
My God, were you born without taste buds?
Lạy Chúa, anh sinh ra mà không có vị giác à?
What?
Cái gì?
I love you.
Anh yêu em.
Coming up, are there snakes living in your walls?
Tiếp theo, có rắn sống trong tường nhà bạn?
The answer may surprise you. After the break.
Câu trả lời có thể khiến bạn ngạc nhiên. Sẽ có ở phần sau.
Man, you know something, Stuart's my new hero.
Này, cậu biết điều gì không? Stuart là người hùng mới của tớ.
If that dude can bag a nine,
Nếu anh chàng đó có thể tán được một cô cấp 9,
I gotta be able to bag, like, a 16.
Thì tớ phải tán được cấp 16.
What's a 16?
16 là sao?
Those two eights right over there. Yeah.
Hai số 8 đằng kia kìa. Nó đó.
- Hi, Ted. - Claudia.
- Hi, Ted. - Claudia.
We just wanted to get a picture
Bọn tớ muốn chụp một bức hình
with the woman who almost ended our relationship.
với người phụ nữ mà tí chút nữa là làm chấm dứt mối quan hệ của bọn tớ
Yeah, where is she?
Yeah, cô ấy đâu?
She couldn't make it.
Um... cô ấy không thể đến được.
- What's so funny? - Plan a wedding. You'll see.
- Có gì buồn cười sao? - Cứ lên kế hoạch đám cưới đi. Cậu sẽ thấy.
Look at that.
Nhìn kia kìa.
That's how it's supposed to be. That right there.
Lẽ ra là phải như thế. Ngay chỗ đó.
Easy. Simple.
Dễ dàng. Đơn giản.
It's just not like that with Robin.
Nó không như thế với Robin.
It's not easy, and on some level,
Nó không hề đơn giản, và ở mức độ nào đó,
it has to just be easy.
nó chỉ cần phải dễ dàng thôi.
Speaking of easy, bridesmaids, Ted. Bridesmaids.
Nói về sự dễ dãi, mấy cô phù dâu, Ted. Mấy cô phù dâu.
By the way, I almost forgot. We found this.
Nhân đây, tớ gần như quên mất. Bọn tớ tìm thấy cái này.
I didn't check plus one.
Tớ đã không đánh vào ô "thêm một".
You were right.
Cậu đã đúng.
Of course I was right.
Dĩ nhiên là tớ đúng.
I'm single.
Tớ là người độc thân.
Maybe that's just who I am. And you know what?
Có thể đó mới chính là tớ. Và cậu biết gì không?
- I like being single. - Being single's the best.
- Tớ thích là người độc thân. - Trở thành người độc thân là tốt nhất.
- Yeah! Stay out as late as you want. - Answer to no one.
- Đi chơi muộn cỡ nào cũng được. - Không cần phải trả lời ai cả.
The whole world full of endless possibilities.
Cả thế giới đầy những khả năng vô tận.
Never having to go to a farmer's market.
Không bao giờ phải đến một cái chợ nông thôn.
Okay, doing some math here.
Được rồi. Làm thử một phép toán xem.
Table six has got three bridesmaids.
Bàn số 6 có ba cô phù dâu.
An eight, an eight, and a seven.
Một 8, một 8 và một 7.
I am willing to give you one of the eights,
Tớ sẵn sàng nhường cho cậu một trong hai em 8,
lowering myself to a fifteen.
hạ thấp tớ xuống 15.
Which means, you owe me...
Điều đó có nghĩa là cậu nợ tớ...
So there we were, Two single guys
Bọn ta đây, hai chàng độc thân,
doing our usual single guy thing,
làm những điều bình thường mà người độc thân làm.
For whatever reason, I had let myself believe
Vì lý do nào đó, ta đã để cho bản thân mình tin rằng,
that this night would be a turning point,
đêm đó sẽ là một bước ngoặt,
That this was the night my life, my real life, would finally begin,
rằng đây là đêm của cuộc đời ta, cuộc đời thực của ta, cuối cùng cũng bắt đầu.
The funny thing is, I wasn't totally wrong,
Điều buồn cười là, ta đã không hoàn toàn sai.
Because that night was just beginning,
Bởi vì đêm đó mới chỉ là bắt đầu.
Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 12 Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 12 Reviewed by Thanh Nhat Minh on 01:53 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

ads
Được tạo bởi Blogger.