Blogger news

ads

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 22

Chia sẻ những kinh nghiệm hay về tầm quan trọng của tiếng anh giao tiếp thông dụng hàng ngày và các mẫu câu mà bạn hay gặp trong giao tiếp tiếng anh
tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu tiếng anh giao tiếp thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

học tiếng anh giao tiếp youtube

học tiếng anh giao tiếp online miễn phí

từ vựng tiếng anh giao tiếp

luyện nghe tiếng anh giao tiếp cơ bản

tiếng anh giao tiếp langmaster

mẫu câu tiếng anh giao tiếp hàng ngày

hoc tieng anh giao tiep hang ngay

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu hỏi tiếng anh cơ bản

học tiếng anh giao tiếp youtube

tieng anh giao tiep hang ngay mien phi

101 bài tiếng anh giao tiếp cơ bản full

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề pdf

từ vựng tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề du lịch

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề cho trẻ em

tài liệu học tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

các chủ đề tiếng anh giao tiếp hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề ăn uống

các tình huống giao tiếp tiếng anh

những câu giao tiếp tiếng anh thông dụng nhất bạn cần biết

những câu tiếng anh thông dụng hàng ngày

những câu tiếng anh giao tiếp làm quen

các câu hỏi tiếng anh giao tiếp thường gặp

những câu hỏi tiếng anh thông dụng

tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày

tiếng anh giao tiếp theo chủ đề

những câu giao tiếp tiếng anh với người nước ngoài

Tải Tài Liệu Này Tại Đây




It was May of 2006 in New York City, and life was good,
Tháng 5 năm 2006, ở New York, cuộc sống rất tốt.
But everything was about to change,
Nhưng mọi thứ sắp thay đổi.
So what do you think?
Các cậu nghĩ sao?
Robin again?
Lại là Robin à?
Ted, the universe clearly does not want you and Robin to be together.
Ted, vũ trụ rõ ràng là không muốn cậu và Robin bên nhau.
Don't piss off the universe. The universe will slap you.
Đừng chọc giận vũ trụ. Vũ trụ sẽ tát cậu đấy.
Don't you think the universe
Cậu không nghĩ là vũ trụ...
has more important things to worry about than my dating life?
có nhiều việc quan trọng phải lo lắng hơn là việc hẹn hò của tớ à?
Unless your dating life is the glue holding the entire universe together.
Trừ khi việc hẹn hò của cậu là keo dán toàn bộ vũ trụ lại với nhau.
Whoa, chills. Anybody else get chills?
Ghê chưa. Mọi người thấy ghê chưa?
Look, I realize we've been down this road before,
Tớ biết là bọn tớ đã thử rồi,
but the fact is, whatever I do, it all keeps coming back to Robin.
nhưng sự thật là, dù tớ làm gì đi nữa, nó cứ quay về Robin.
So I gotta do this.
Nên tớ phải làm điều này.
- What the hell? - That wasn't me.
- Cái quái gì thế? - Không phải tớ.
That was the universe.
Là vũ trụ đấy.
OLDER TED; The funny thing was, at that very moment,
Điều buồn cười là, tại thời điểm đó,
the universe was working on something,
vũ trụ đang làm việc khác.
A storm,
Một cơn bão.
So Tropical Storm Willie is gonna be with us at least until Monday.
Cơn bão nhiệt đới Willie sẽ kéo dài ít nhất cho đến thứ 2.
It's gonna rain cats and dogs, folks.
Trời sẽ mưa như trút nước đấy quý vị.
So don't step in a poodle.
Cẩn thận đi đứng nhé.
- Sandy, Robin? - Thanks, Lou.
- Sandy, Robin? - Cám ơn, Lou.
Boy, too bad.
Tệ thật.
Our big Metro News 1 camping trip was gonna be this weekend.
Buổi cắm trại của đài Metro News 1 sẽ diễn ra cuối tuần này.
Yeah, but camping out in the rain? No fun. Muddy. Yuck.
Ừ, nhưng cắm trại dưới trời mưa à? Không vui tí nào. Lầy lội. Kinh lắm.
Guess we'll have to take a rain check.
Chắc chúng ta phải kiểm tra trời có mưa không.
And we'll check in with you tomorrow, New York.
Và chúng ta sẽ kiểm tra cùng quý vị vào ngày mai, New York.
Have a great night.
Chúc quý vị một buổi tối tuyệt vời.
MAN: And we're clear.
Xong rồi.
Bummer. I was hoping to finally have sex with you this weekend, Scherbatsky.
Bummer. Anh đã hi vong được quan hệ với em cuối tuần này, Scherbatsky.
Well, I'd give you the "I don't date co-workers" speech again,
Đáng lẽ em sẽ cho anh bài thuyết trình "Em không hẹn hò với đồng nghiệp" lần nữa,
but, God, you must have that son-of-a-bitch memorized by now.
nhưng trí nhớ của anh kém quá.
Shame, though. It was a pretty hot show tonight.
Tiếc thật. Chương trình tối nay rất tuyệt.
The rhythmic give and take of our improvised banter there at the end
Âm điệu của những câu đùa qua lại cuối chương trình...
really got my freak juice flowing.
thật sự làm cho anh hứng khởi.
Dude, he is right.
Cậu ấy nói đúng đấy.
How many times do you have to watch this crash and burn
Cậu còn phải xem tình yêu này sụp đổ bao nhiêu lần...
- before you say, "Enough"? - One more. One more time.
- trước khi cậu nói "Đủ rồi" hả? - Một lần nữa. Một lần nữa thôi.
One more big, beautiful, stupid, romantic gesture
Một hành động to lớn, đẹp đẽ, ngu ngốc và lãng mạn nữa thôi...
and then, whatever she says, yes or no, that's it.
và sau đó, dù cô ấy nói đồng ý hoặc không, vậy là xong.
If it's yes, great.
Nếu đồng ý, tuyệt.
If it's no, then I am done going after Robin forever.
Nếu không, tớ sẽ không bao giờ theo đuổi Robin nữa.
So what's this big, beautiful, romantic gesture?
Vậy hành động to lớn, đẹp đẽ, lãng mạn là gì?
I am going to make her
Tớ sẽ làm cho cô ấy...
a mix CD.
Một CD nhạc.
No, I'm kidding. I got a plan.
Không, tớ đùa thôi. Tớ có kế hoạch rồi.
Lily, I'm gonna need the spare key to Robin's apartment.
Lily, tớ cần chìa khóa dự phòng căn hộ của Robin.
I see where this is going.
Tớ đoán ra rồi.
Ted, waiting naked in a girl's bed
Ted, trần truồng nằm trên giường của một cô gái...
wearing whipped cream undies does not work.
với quần lót màu kem sẽ không hiệu quả đâu.
Usually. The setting, Martha's Vineyard, 1999.
Thông thường, bối cảnh là Martha's Vineyard, 1999.
The characters, yours truly and a raven-haired au pair by the...
Nhân vật, chính cậu và cô gái nước ngoài tóc đen tên gọi...
Universe.
Vũ trụ.
So this plan you speak of.
Kế hoạch cậu nói là gì?
Remember the first night Robin and I went out?
Có nhớ đêm đầu tiên Robin và tớ đi chơi không?
TED; I stole a blue French horn for her, and it almost worked,
Tớ đã trộm một cây kèn Pháp màu xanh cho cô ấy, và gần như thành công.
Yeah, dude, that was awesome. But how are you ever gonna top that?
Yeah, chuyện đó thật tuyệt. Nhưng làm gì để tuyệt hơn chuyện đó?
She should be here any second. So...
Cô ấy sẽ về bất cứ lúc nào. Nên...
We're pretty hungry. When do we get our pizza?
Bọn tôi đói lắm rồi. Khi nào mới được ăn pizza đây?
Enough with the...
Ngưng nói chuyện...
We'll go get pizza later, all right? Just stay...
Chúng ta sẽ đi ăn pizza sau, được chứ? Cứ ở đây...
ROBIN: Damn it.
Chết tiệt.
- Hello? - Hey, Lily.
- Xin chào? - Hey, Lily.
I'm locked out of my apartment. I need to come pick up my extra key.
Tớ bị nhốt ngoài cửa rồi. Tớ cần ghé qua lấy chìa khóa dự phòng.
Extra key?
Chìa dự phòng à?
Do I have an extra key to your apartment?
Tớ có chìa dự phòng căn hộ của cậu à?
Yes, I gave it to you.
Ừ, tớ đã đưa nó cho cậu mà.
Oh, right. That key. Yeah, I lost it.
À, phải. Cái chìa đó à. Tớ làm mất rồi.
Great. Now I gotta go to the locksmith.
Tuyệt. Giờ tớ phải tới thợ khóa.
No. Wait.
Không. Chờ đã.
Maybe you should just knock.
Có lẽ cậu nên gõ cửa thử xem.
Knock?
Gõ cửa à?
Lily, my dogs aren't that well-trained.
Lily, chó của tớ đâu có được huấn luyện giỏi cỡ đó.
Hello, Lily, This is Janet Kagen,
Hello, Lily. Đây là Janet Kagen,
at the Russell House Art Foundation here in San Francisco,
tại Russell House Art Foundation ở San Francisco.
I'm pleased to inform you that we've accepted your application
Tôi rất vui khi thông báo cho cô chúng tôi đã chấp nhận đơn xin của cô...
for our summer fellowship,
cho học bổng hè của chúng tôi.
We look forward to hearing from you, Bye-bye,
Mong được nhận hồi âm của cô. Tạm biệt.
Robin, I gotta go. Just knock, okay?
Robin, tớ phải cúp máy đây. Chỉ việc gõ cửa thôi, được chứ?
Summer fellowship?
Học bổng hè à?
Just knock. Okay.
Chỉ việc gõ cửa thôi. Được rồi.
- Hi. - Hi.
- Hi. - Hi.
Robin. I've sort of said this already.
Robin. Anh đã từng nói điều này rồi.
I mean, I've half-said it. I've tried to say it and I've said it badly.
Ý anh là, anh đã nói một nửa. Anh đã cố nói nhưng nói rất tệ.
So this is me, just saying it.
Nên anh ở đây, nói lại điều này.
With strings.
Cùng với dàn nhạc.
I'm crazy about you. I think we should be together.
Anh phát điên vì em. Anh nghĩ bọn mình nên ở bên nhau.
What do you say?
Ý em thế nào?
- What do you say? - Yes. No. I don't know.
- Ý em thế nào? - Được. Không. Em không biết.
Those are the three options.
Đó là 3 lựa chọn.
- Ted, this is so... - I know.
- Ted, điều này thật... - Anh biết.
I mean, I come home, I was gonna watch Jeopardy,
Em về nhà, định xem Jeopardy,
and there's a string quartet,
thì có một dàn nhạc,
and I have to pee.
và em phải đi vệ sinh.
Oh, I'm sorry.
Anh xin lỗi.
- Well, go ahead, we'll wait. - Great.
- Đi đi, bọn anh sẽ chờ. - Tuyệt.
Yeah, 'cause when we talked earlier, you said there'd be pizza.
Khi nãy chúng ta nói chuyện, anh nói sẽ có pizza.
No, I said I'd get you a pizza afterwards.
Không, tôi nói tôi sẽ mua pizza cho các anh sau.
Look, could we talk about this later?
Chúng ta có thể nói chuyện này sau không?
- I'm sort of professing my love here. - Sure.
- Tôi đang tỏ tình mà. - Dĩ nhiên.
We're not getting any pizza.
Chúng ta sẽ không được ăn pizza đâu.
Okay. Let's talk.
Được rồi. Nói chuyện thôi.
Okay.
Được.
Hey, you guys wanna take five? All right.
Này, mọi người muốn giải lao không? Được rồi.
Thanks, guys, we just need a minute. Sort of a big life decision.
Cám ơn mọi người, chỉ cần một phút thôi. Quyết định của cả đời mà.
Love the blue instruments, though. Kind of an inside joke.
Tôi thích mấy cái nhạc cụ màu xanh lắm. Giống một kiểu đùa ẩn dụ.
Thanks.
Cám ơn
- You're crazy. - Right. Come on.
- Anh thật điên rồ. - Phải. Thôi nào.
It's not that I haven't thought about this.
Không phải là em chưa nghĩ về chuyện này.
You know that I have. But let's look at this, okay?
Anh biết là em đã từng nghĩ. Nhưng nghe này.
We only just started being friends again.
Bọn mình chỉ mới bắt đầu làm bạn trở lại.
I know. But come on.
Anh biết. Nhưng thôi nào.
And... And we want different things. That's still there. That's not going away.
Và bọn mình muốn những thứ khác nhau. Điều đó vẫn thế. Chẳng có gì khác cả.
I mean, what if we do this and it doesn't work out
Nếu bọn mình hẹn hò, và chẳng đi đến đâu cả...
and I'd lose you as a friend?
em sẽ mất một người bạn như anh.
I gotta think about this.
Em phải suy nghĩ về chuyện này.
Okay, fine. Think about it on the plane.
Được thôi, không sao. Nghĩ về nó trên máy bay đi.
Let's go to Paris for the weekend. I'm serious.
Mình đi Paris cuối tuần này đi. Anh nghiêm túc đấy
- I'm kidding. I'm serious. - I can't go to Paris. I'm going camping.
- Anh đùa thôi. Anh nghiêm túc đấy. - Em không thể đi Paris. Em sẽ đi cắm trại.
- Well, I thought that thing was canceled. - Well, it's back on.
- Anh tưởng cái đó bị hủy rồi mà. Kế hoạch đổi lại rồi.
- Since when? - Since like an hour ago.
- Từ lúc nào? - Khoảng một tiếng trước.
Sending the storm back out into the Atlantic.
Cơn bão đã quay trở lại Đại Tây Dương.
So it's blue skies this weekend.
Vậy là cuối tuần này trời sẽ trong xanh.
- Sandy, Robin? - Thanks, Lou.
- Sandy, Robin? - Cám ơn, Lou.
But that blue sky isn't without at least one cloud.
Nhưng bầu trời trong xanh đó sẽ thiếu đi một đám mây.
I'm sorry to announce that one week from today
Tôi rất tiếc phải thông báo rắng ngày này tuần sau...
I will be leaving Metro News 1,
Tôi sẽ rời Metro News 1.
It has been an honor to bring you the news each night,
Thật vinh dự khi mang đến cho các bạn tin tức hàng đêm,
and read the paper to you each morning.
và đọc báo cho các bạn mỗi sáng.
I will always treasure it. Good night, New York.
Tôi sẽ luôn trân trọng nó. Chúc ngủ ngon, New York.
MAN: And we're clear.
Xong rồi.
- You're leaving? - There. I quit my job.
- Anh đi à? - Thế đó, anh nghỉ việc.
We're not co-workers. Will you please have dinner with me?
Bọn mình không là đồng nghiệp nữa. Em làm ơn ăn tối với anh nhé?
I'm joking. I got offered a job at CNN.
Anh đùa thôi. Anh được đề nghị một công việc tại CNN.
- Oh, congratulations. - Congratulations, yourself.
- Xin chúc mừng. - Tự chúc mừng bản thân em đi.
- What do you mean? - Well, Joe asked me
- Ý anh là gì? - Joe đã hỏi anh...
who I thought should replace me as lead anchor.
ai nên thay thế anh đứng đầu tường thuật tin tức.
I told him you.
Anh bảo ông ấy là em.
They're announcing it next week. Act surprised.
Họ sẽ thông báo nó tuần sau. Giả vờ ngạc nhiên nhé.
Wow. Thanks.
Wow. Cám ơn nhé.
And, yes.
Đồng ý.
- Yes, what? - Yes, let's go get dinner.
- Đồng ý cái gì? - Đi ăn tối.
How about this weekend on the camping trip?
Cuối tuần này trong buổi cắm trại thì thế nào?
I roast a mean weenie.
Anh sẽ chuẩn bị xúc xích.
You're kidding me. No way. Don't go on this thing.
Em đùa anh à. Không đời nào. Đừng đi.
Ted, I have to go. It's a company camping trip.
Ted, em phải đi. Đây là buổi cắm trại của công ty.
Really? Because it also kind of sounds like a date with Sandy
Thật à? Bởi vì nghe cũng giống như một buổi hẹn hò với Sandy...
and his weenie.
và của quý của hắn.
- I mean, is this not a date? - I don't know.
- Đấy không phải hẹn hò à? - Em không biết.
- So, what, you actually like this guy now? - I don't know.
- Giờ em thích hắn ta rồi à? - Em không biết.
- Are you gonna hook up with him? - I don't know.
- Và em sẽ hẹn hò với hắn? - Em không biết.
- Yes, you do. - No, Ted, I don't.
- Có, em biết. - Không, Ted, em không biết.
And you know what? That's okay.
Và anh biết gì không? Thế cũng được.
I don't plan out every second of my life, like you do.
Em không lên kế hoạch từng giây trong đời mình như anh.
- I don't plan out every... - Oh, really?
- Anh không lên kế hoạch từng giây... - Thật à?
What is all of this?
Tất cả cái này là gì đây?
I mean, why can't you just say, "Hey, Robin, let's go get some sushi?"
Tại sao anh không thể chỉ nói, "Robin, đi ăn sushi không?"
No, it has to be a string quartet, and Paris, and flowers, and chocolates,
Nhưng không, nó phải là một dàn nhạc, và Paris, và hoa, và socola,
and "Let's spend the rest of our lives together."
và "hãy dành trọn đời bên nhau."
Don't you think we're a little past sushi at this point?
Em không nghĩ bọn mình nên ăn sushi lúc này chứ?
God, you are so terrified of anything real.
Chúa ơi, em sợ hãi bất cứ gì có thật.
It's like you're floating out in space. Touch the ground, Robin.
Cứ như em đang lơ lửng ngoài vũ trụ vậy. Xuống mặt đất đi, Robin.
Live in the world, make a mistake. Make this mistake.
Sống trên đời phải phạm sai lầm. Phải phạm sai lầm này này.
I need to think about this.
Em cần suy nghĩ về chuyện này.
Fine.
Được thôi.
No. I'm sorry,
Không. Anh xin lỗi,
I can't do this anymore. I need an answer.
Anh không thể làm điều này nữa. Anh cần một câu trả lời.
If you want me to say yes right now, I can't do that.
Nếu anh muốn em nói đồng ý ngay bây giờ, thì em không thể làm thế.
Well, if it's not yes then it's a no.
Nếu không phải đồng ý, vậy thì là không.
Then I guess it's not meant to be.
Em đoán chúng ta sinh ra không dành cho nhau.
- Nice try, buddy. - Good hustle out there.
- Cố gắng tốt đấy, anh bạn. - Cậu hối thúc tốt lắm.
Look at the bright side. At least you got some closure.
Hãy nhìn vào mặt tốt. Ít ra cậu đã biết kết quả.
She's made her choice, and you can finally move on.
Cô ấy đã đưa ra lựa chọn của cô ấy, và cậu cuối cùng có thể bước tiếp.
Screw that. This ain't over.
Vớ vẩn. Chuyện này chưa xong đâu.
You sat here, in this very booth, and you said...
Ted, cậu đã ngồi ở chính chỗ này và nói...
I don't care what I said. This is gonna happen.
Tớ không quan tâm tớ đã nói gì. Chuyện này sẽ xảy ra.
She can't say it's not meant to be. It is meant to be.
Cô ấy không thể nói chúng tớ không thuộc về nhau. Chúng tớ thuộc về nhau.
And you know why? 'Cause I mean it to be.
Và các cậu biết tại sao không? Vì tớ sẽ làm cho nó như thế.
- Unpause? - Unpause.
- Xả mê? - Xả mê.
OLDER TED; Let's pause,
Xí mê tí.
See, Marshall and Lily had a rule that at any point during a fight,
Marshall và Lily có một luật là bất kỳ thời điểm nào trong suốt cuộc cãi nhau,
they could pause and take a break, Their fights often lasted for days,
họ có thể tạm dừng và nghỉ giải lao. Những cuộc cãi nhau của họ thường kéo dài vài ngày.
- A painting fellowship? - I was never gonna take it.
- Học bổng hội họa à? - Em sẽ không bao giờ tham gia.
- In California? - I was never gonna take it.
- Ở California? - Em không tham gia mà.
Ted, she is going on that camping trip.
Ted, cô ấy sẽ đi cắm trại.
Dude, barring some act of God,
Trừ khi Chúa ra tay,
Robin's gonna be with Sandy this weekend.
Không thì Robin sẽ ở cùng Sandy cuối tuần này.
Fine.
Được thôi.
If an act of God is what it takes, then an act of God it is.
Nếu như phải cần đến Chúa giúp đỡ, thì hãy để Chúa giúp đỡ .
What are you talking about?
Cậu đang nói gì thế?
I'm gonna make it rain.
Tớ sẽ làm trời mưa.
I can't let Robin go camping with this guy.
Tớ không thể để Robin đi cắm trại với hắn ta.
So how do I keep that from happening? Simple. I make it rain.
Vậy làm sao tớ ngăn điều đó? Đơn giản mà. Tớ làm trời mưa!
Ted, do you want me to slap you again? 'Cause I kind of enjoyed it the first time.
Ted, cậu muốn tớ tát cậu nữa không? Vì lần đầu tớ thấy rất khoái.
I might be crazy right now. No, you know what?
Lúc này tớ có thể bị điên điên... Không, cậu biết gì không?
I am definitely crazy right now. But I have a plan.
Lúc này tớ rõ ràng đang điên. Nhưng tớ có một kế hoạch.
That girl you used to go out with, Penelope.
Cô gái mà cậu từng hẹn hò ấy, Penelope.
Wasn't she getting her PhD in Native American culture?
Cô ấy có bằng tiến sĩ văn hóa người Mỹ Bản Xứ phải không?
- Yeah. - Are you still in touch with her?
- Yeah. - Cậu vẫn còn liên lạc với cô ấy chứ?
Sure. I mean, even though we stopped having sex,
Dĩ nhiên. Ý tớ là, dù bọn tớ không còn quan hệ nữa,
we still get together like once a month to chat and catch up,
bọn tớ vẫn gặp nhau mỗi tháng một lần để tám và cập nhật tin tức,
and of course I'm not in touch with her!
Dĩ nhiên là tớ không liên lạc với cô ấy nữa!
Well, you're gonna need to get in touch with her.
Cậu sẽ cần phải liên lạc với cô ấy.
She's gonna teach me how to do a rain dance.
Cô ấy sẽ dạy tớ vũ điệu cầu mưa.
- Did you just say a rain dance? - Yes.
- Cậu vừa nói là vũ điệu cầu mưa? - Phải.
- A rain dance? - Yes.
- Một điệu nhảy cầu mưa? - Phải.
- A dance to make it rain. - Yes.
- Một điệu nhảy làm cho trời mưa. - Phải.
- No, we are not! - Yes, we are!
- Bọn mình sẽ tìm Penelope! - Không!
Ted, you're forcing me to be the voice of reason.
Ted, cậu ép tớ làm chuyện điên khùng.
And it's not a good look for me!
Và nó chả hay ho gì với tớ cả!
- Why the hell should I help you? - Come on.
- Tại cái quái gì mà tôi phải giúp anh chứ? - Thôi nào.
I know it didn't work out between us, but we did have a relationship.
Anh biết chuyện chúng ta không có kết quả, nhưng bọn mình đã từng có quan hệ với nhau..
We had sex twice in your car and then you dumped me.
Chúng ta quan hệ 2 lần trên xe anh, rồi anh đá tôi.
How is that a relationship?
Làm sao đó là một mối quan hệ được?
Twice?
2 lần đấy!
Barney, there is no way I am...
Barney, không đời nào tôi...
Seriously, come on.
Nghiêm túc đấy, thôi nào.
Penelope, I really need to make it rain this weekend.
Penelope, Anh thật sự cần làm trời mưa cuối tuần này.
Why?
Tại sao?
There's this girl...
Có cô gái này...
"There's this girl?"
"Có cô gái này?"
You know, the traditional rain dance is a sacred prayer to nature.
Anh biết không, điệu nhảy cầu mưa truyền thống là một lời cầu nguyện thiêng liêng với thiên nhiên.
I don't think the Great Spirit looks too kindly on white dudes
Em không nghĩ Linh Hồn Vĩ Đại sẽ tốt bụng với một gã da trắng...
who co-opt it to get laid.
muốn dùng nó để được 'xếp hình'.
Penelope, this is the girl I love.
Penelope, đây là cô gái anh yêu.
If it doesn't rain this weekend, she's gonna end up with the wrong guy.
Nếu trời không mưa cuối tuần này, cô ấy sẽ cùng với một gã khác.
Please.
Làm ơn đi.
- This wrong guy, is he a huge jackass? - Absolutely.
- Gã này, hắn là một tên khốn à? - Dĩ nhiên rồi.
- Kind of like Barney? - Kind of.
- Giống Barney không? - Kiểu thế.
- Hey. - You hit on my mom.
- Hey. - Anh đã tán tỉnh mẹ tôi.
We weren't exclusive.
Bọn mình đâu chỉ dành riêng cho nhau.
I'm in.
Em tham gia.
OLDER TED; And so the three of us headed to the roof of my building,
Và thế là 3 người bọn bố lên sân thượng tòa nhà bố ở.
Okay.
Được rồi.
Crouch down and bend over a little bit.
Cúi xuống và khụy chân xuống một chút.
Wow, it took five shots of tequila to get you in that position.
Chà, cần 5 li tequila để khiến em có tư thế đó.
I will throw you off this roof.
Tôi sẽ ném anh khỏi sân thượng đấy.
So much of your mom in you.
Em giống mẹ nhiều quá.
And she's been throwing up ever since.
Nó cứ nôn từ lúc đó.
So how'd she manage to eat so much chocolate?
Sao nó có nhiều socola mà ăn thế?
Remember that guy, Ted, that I was telling you about?
Có nhớ anh chàng mà em đã kể không, Ted ấy?
Well, I came home and I found him waiting in my apartment
Em về nhà và em thấy anh ấy chờ trong căn hộ em...
with a string quartet and roses and chocolates...
với một ban nhạc và hoa và socola.
Oh, that's so sweet.
Thật ngọt ngào.
Okay, yes, it's sweet in theory. But isn't it also kind of crazy?
Ừ, về lý thuyết thì nó ngọt ngào. Nhưng không phải nó cũng điên rồ sao?
I mean, a string quartet in my living room.
Ý em là, một ban nhạc trong phòng khách em.
- Who does that? - Nobody does that.
- Ai lại làm thế? - Chẳng ai làm thế cả.
- Exactly. - No, honey. Nobody does that.
- Chính xác. - Không. Chẳng ai có thể làm thế cả.
But I guess I'm just a hopeless romantic.
Nhưng chị nghĩ chị là một người thích lãng mạn.
I'm gonna put my hand up your dog now.
Giờ chị sẽ cho tay vào con chó của em.
So you're saying you would forbid me from going.
Vậy anh nói anh sẽ cấm em đi à?
Forbid? Who said forbid?
Cấm à? Ai nói cấm đâu?
I was just reminding you that there's this wedding coming up in a couple of months,
Anh chỉ nhắc em là đám cưới sẽ đến trong 2 tháng nữa,
and I was kind of hoping you'd save the date.
và anh hi vọng em sẽ có mặt vào ngày đó.
Look for me, I'll be the guy in the awesome suit.
Xem anh này, anh sẽ là anh chàng tuyệt vời trong bộ com lê.
I mean, come on, Lily, it's what you've always wanted.
Thôi nào, LiLy, đây là cái em luôn muốn mà.
Yeah, but there's a lot of things I've always wanted
Yeah, nhưng có rất nhiều điều em luôn muốn...
and I haven't done any of them.
và em chưa làm được gì cả.
I'm sorry. I just need to do this before settling down forever.
Em xin lỗi. Em chỉ cần làm điều này trước khi ổn định mãi mãi.
So now we've gone
Vậy giờ chúng ta sẽ chuyển...
from "I was never gonna do it" to "I need to do this."
từ "Em sẽ không bao giờ làm" đến "Em cần phải làm" à?
Did I leave the room at some point? When did that happen?
Anh lỡ mất đoạn nào à? Nó xảy ra khi nào thế?
Oh, maybe when you said you wouldn't let me do it.
Có lẽ là khi anh nói anh sẽ không để em làm điều đó.
I never said that!
Anh chưa bao giờ nói thế!
You know, if you're having these kind of doubts now,
Em biết không, nếu giờ em có những nghi ngờ như thế,
what's gonna change in three months?
điều gì sẽ thay đổi trong 3 tháng?
Maybe we just shouldn't get married at all.
Có lẽ bọn mình không nên kết hôn thì hơn.
Maybe not.
Có lẽ thế.
- Pause. - Pause.
- Xí mê. - Xí mê.
- So are you just like starving? - Totally.
- Anh đói không? - Dĩ nhiên.
Red Lobster?
Tôm Hùm Đỏ?
Oh, lobster, lobster, lobster, you are delicious.
Oh, tôm hùm, tôm hùm, tôm hùm, mày ngon quá đi!
Oh, God, I love butter sauce. There's nothing bad about it.
Chúa ơi, anh yêu nước sốt bơ. Không có gì không tốt cả
Say something bad about butter sauce, I dare you.
Thử nói điều gì không tốt về nước sốt bơ đi, anh thách em đấy.
I wouldn't dare.
Em không dám đâu.
Marshall, no.
Marshall, không.
We're on pause. There's no crying in pause land.
Bọn mình đang xí mê mà. Không có chuyện khóc lóc ở Vùng Đất Xí Mê.
Pause land is a magical place
Vùng Đất Xí Mê là một nơi nhiệm màu...
with popcorn shrimp mounds and butter sauce rivers.
với núi bỏng ngô tôm và dòng sông nước sốt bơ.
Damn it!
Chết tiệt!
Ted, this is funny.
Ted, thật là buồn cười
Still funny.
Vẫn rất buồn cười.
Still... And now it's sad.
Vẫn rất buồn... và giờ thì buồn rồi
Hey, Penelope, you sure I'm doing this right?
Penelope, em chắc là anh làm đúng chứ?
I think so.
Em nghĩ thế.
Does it look anything like a real rain dance?
Có giống một vũ điệu cầu mưa thật sự chút nào không?
I think so.
Em nghĩ thế.
Hey, Penelope, have you ever actually seen a rain dance performed?
Penelope, em đã bao giờ thật sự nhìn thấy vũ điệu cầu mưa chưa?
No.
Chưa.
- No? - I've read extensively on the subject.
- Chưa à? - Em đã đọc rất nhiều về đề tài này.
First-hand accounts, theoretical criticisms, anthropological...
Người viết về nó, lý thuyết phê bình, nhân loại học...
Have you ever seen a rain dance?
Em đã bao giờ nhìn thấy vũ điệu cầu mưa chưa?
I've seen a film strip.
Em đã từng xem một đoạn phim rồi.
Terrific. Look, I should run.
Tuyệt. Nghe này. Anh phải đi đây.
I'm getting brain surgery from some guy who's seen a couple episodes of ER,
Anh sẽ phẫu thuật não bởi một gã đã xem vài tập Phòng Cấp Cứu.
I can't believe this.
Thật không thể tin được.
We've been up here for the past hour making complete asses of ourselves.
Chúng ta ở đây cả tiếng đồng hồ làm trò ngớ ngẩn.
What do you mean "we," white man?
Ý cậu là gì khi nói "chúng ta", người da trắng?
How did we get here?
Sao bọn mình lại thế này chứ?
A couple of days ago, the biggest problem in my life was,
Vài ngày trước, vấn đề lớn nhất của đời anh là,
"Did Ted eat the last pudding snack pack in the fridge?"
"Có phải Ted đã ăn phần bánh pudding cuối cùng trong tủ lạnh không?"
- Think there's still one left. - Dibs.
- Em nghĩ vẫn còn một túi. - Của anh.
- Unpause? - Unpause.
- Xả mê? - Xả mê.
Look, I know this sucks.
Em biết thế này thật tệ.
It's just something I'm going through.
Chỉ là có vài chuyện em đang trải qua.
I'm not asking you to understand it. I'm not asking you to be happy about it.
Em không yêu cầu anh hiểu nó. Em không yêu cầu anh phải mừng cho em.
I'm just asking you to support it.
Em chỉ yêu cầu em ủng hộ em.
Look, I want to, Lily, okay?
Anh muôn thế mà, Lily, được chứ?
I really do. But I just can't.
Anh thật sự muốn. Nhưng anh không thể.
- Why not? - Because you're scaring the hell out of me.
- Tại sao không? - Vì em làm anh sợ.
That's why not.
Đấy là lý do.
What if you decide to go be a painter,
Nếu em quyết định trở thành họa sỹ
and then you realize I don't fit into your life anymore,
và sau đó em nhận ra anh không còn hợp với em nữa,
and three months becomes forever?
và 3 tháng trở thành mãi mãi?
Can you promise me that that's not gonna happen?
Em có thể hứa với anh chuyện đó sẽ không xảy ra không?
- Marshall... - 'Cause if you can't promise me that,
- Marshall... - Bởi vì nếu em không thể hứa được,
we should just break up right now.
bọn mình nên chia tay ngay bây giờ.
I'm not gonna wait around for three months
Anh sẽ không chờ 3 tháng...
just to have my heart ripped out.
để rồi trái tim anh bị xé nát đâu.
Marshall, I love you.
Marshall, em yêu anh.
Can you promise me that that's not gonna happen?
Em có thể hứa với anh chuyện đó sẽ không xảy ra không?
- Pause. - No, Lily, we cannot pause this anymore.
- Xí mê. - Không, Lily, bọn mình không thể xí mê nữa.
Can you promise me that that's not gonna happen?
Em có thể hứa với anh chuyện đó sẽ không xảy ra không?
- Pause! - Why do you want me to pause?
- Xí mê! - Tại sao em muôn anh xí mê?
That's just a great use of the pause function, baby.
Đó quả là tác dụng tuyệt vời của chức năng xí mê, em ạ.
Thank you.
Cám ơn.
Hey, Ted, what you doing?
Hey, Ted, cậu đang làm gì thế?
A rain dance.
Nhảy cầu mưa.
Dude, that's not a rain dance. That's a fat kid with a bee in his pants.
Đó không phải là nhảy cầu mưa. Đó là một thằng nhóc béo với con ong trong quần của nó.
Look, I highly doubt the Great Spirit's a stickler for choreography.
Tớ nghi ngờ rằng Linh Hồn Vĩ Đại không phải là người khắt khe trong vũ đạo.
It's the thought that counts.
Nên tâm ý mới là điều quan trọng.
She's leaving in half an hour.
Cô ấy sẽ đi trong nửa tiếng nữa.
Dude, these are your awesome years, you're wasting them on this girl.
Đây là những năm tháng tuyệt vời của cậu, cậu đang lãng phí chúng vì cô gái này đấy
- This isn't gonna work. - Yeah. I know that.
- Nó sẽ không có kết quả đâu. - Yeah. Tớ biết.
- Well, then why are you doing it? - Because I love her.
- Vậy tại sao cậu còn làm? - Vì tớ yêu cô ấy.
I love her!
Tớ yêu cô ấy!
I told her that the first night we went out,
Tớ đã nói với cô ấy từ đêm đầu tiên bọn tớ đi chơi,
and here it is, eight months later, and nothing's changed.
và đây, 8 tháng sau, chẳng có gì thay đổi cả.
So, yes, I know this isn't gonna work.
Tớ biết việc này sẽ không có tác dụng.
But it has to work!
Nhưng nó phải có tác dụng!
Do you hear me, universe?
Có nghe tôi không, vũ trụ?
This is Ted Mosby talking!
Ted Mosby đang nói đây!
Give me some rain!
Cho tôi mưa nào!
Come on!
Thôi nào!
Come on!
Thôi nào!
Come on!
Thôi nào!
Oh, come on!
Oh, thôi nào!
Pushing the front back into the tri-state area,
Trở lại khu vực ba bang,
and giving Manhattan one of its worst storms
và mang đến Manhattan một cơn bão tồi tệ nhất...
in over a decade,
trong một thập kỷ qua.
How about that? He did it.
Thấy sao nào? Cậu ấy đã làm được.
Robin. Hey, Robin.
Robin. Hey, Robin.
Oh, thank God you're here.
Oh, cám ơn Chúa em ở đây.
My camping trip got rained out.
Buổi cắm trại bị hoãn vì mưa.
I know. I'm sorry.
Anh biết. Anh xin lỗi.
- It's not your fault. - Yeah, it is.
- Đâu phải lỗi của anh. - Phải, là lỗi của anh.
Come down here.
Xuống đây đi.
It's pouring. You come up.
Trời mưa như trút nước kìa. Anh lên đây đi.
No, you have to come down here.
Không, em phải xuống đây.
- Why? - Why?
- Tại sao? - Tại sao à?
Because I made it rain. That's what I did today.
Bởi vì anh đã làm trời mưa. Đó là việc anh đã làm hôm nay.
And that's enough. I've done my part, now get down here!
Và thế là đủ rồi. Anh đã xong phần của mình, giờ thì xuống đây đi!
I'm not dressed, Ted. You come up.
Em mặc đồ ở nhà, Ted. Anh lên đi.
I'm not coming up there, Robin, I'm not.
Anh sẽ không lên đấy đâu, Robin, anh không lên đâu.
You have to come down here.
Em phải xuống đây.
- I was gonna... - I know.
- Em đang định... - Anh biết.
OLDER TED; And that's how Robin and I ended up together,
Và đấy là chuyện Robin và bố cuối cùng cũng bên nhau.
Turns out all I had to do was make it rain,
Hóa ra tất cả những gì bố phải làm là làm trời mưa.
As I rode home the next morning, the city looked the same,
Khi bố về nhà sáng hôm sau, thành phố trông vẫn thế,
the people looked the same, it all looked the same,
Con người trông vẫn thế, mọi thứ trông vẫn thế.
But it wasn't,
Nhưng không phải thế.
In just one night, everything had changed,
Chỉ trong một đêm, mọi thứ đã thay đổi.

Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 22 Những bài hội thoại tiếng anh giao tiếp cơ bản hàng ngày song ngữ anh việt theo chủ đề hay nhất của Elight bài 22 Reviewed by Thanh Nhat Minh on 02:15 Rating: 5

Không có nhận xét nào:

ads
Được tạo bởi Blogger.